This is default featured slide 1 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.

This is default featured slide 2 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.

This is default featured slide 3 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.

This is default featured slide 4 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.

This is default featured slide 5 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.

Thứ Ba, 9 tháng 4, 2019

21 chủ điểm ngữ pháp tiếng Anh quan trọng nhất cho người mất gốc

Ngữ pháp là một điều cần thiết và quan trọng đối với việc học tiếng Anh. Để xây dựng nền ngữ pháp tiếng Anh cơ bản thật vững chắc bạn cần nắm được 21 chủ đề ngữ pháp tiếng Anh dưới đây





1. Commas: Dấu phẩy


Với những bạn có kỹ năng viết yếu, thường xảy ra vấn đề là có quá ít hay quá nhiều dấu phẩy trong bài. Hãy kiên định và nhất quán trong việc bạn sử dụng dấu câu và có sự cân bằng trong bài viết của mình.



2. Verb tense: Thì của động từ


Có rất nhiều thì ở các dạng quá khứ, hiện tại và tương lai. Hãy cẩn thận khi sử dụng chung thì quá khứ đơn cùng thì quá khứ hoàn thành.

Ví dụ:

Thì quá khứ đơn: “I danced all night.”

Thì quá khứ hoàn thành: “I had danced all night.”

3. Adjectives vs. Adverbs: Tính từ và trạng từ


Hãy chắc chắn rằng bạn đang dùng tính từ bổ nghĩa cho danh từ và trạng từ bổ nghĩa cho động từ.

Ví dụ: People don’t run quick (adjective); they run quickly (adverb)

4. Check your homophones: Kiểm tra các từ đồng âm


Những từ đồng âm chính là những con quỷ nhỏ bởi việc kiểm tra đánh vần không thể bắt được chúng và đôi khi chúng còn qua mắt được người biên tập.

Từ tập hợp những từ đồng âm cơ bản như they’re, their và there đến những từ nâng cao hơn như complement và compliment, vì thế chúng đáng được bạn đọc lại 1 cách tỉ mỉ và học cách sử dụng phù hợp.

5. Rare or uncommon punctuation marks: Những dấu câu hiếm gặp


Nếu bạn định sử dụng những dấu câu như dấu ba chấm (…) hay chấm phẩy (;), hãy dành thời gian để học cách gọi chúng và cách sử dụng chúng hợp lý.

6. Subject-verb agreement: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Dựa trên sự chia động từ, đây là 1 phần đòi hỏi sự tinh tế của những người nói tiếng Anh như ngôn ngữ thứ 2 và cho những bạn nhỏ đang học nói tiếng Anh.

Ví dụ:

She have two cats.

Động từ “have” không đi với chủ ngữ “she”. Câu trả lời đúng nên là:

She has two cats.

7. Only proper nouns are capitalized: Chỉ có danh từ riêng mới viết hoa chữ cái đầu


Rất nhiều bạn cho mình sự tự do để viết hoa bất cứ chữ cái nào mà họ cảm thấy quan trọng, đây là một thực tế thường thấy trong các văn bản kinh doanh.

“The Product is on Sale now” không phải là một câu được viết đúng ngữ pháp.

8. Verb tense consistency and meticulous editing: Sự nhất quán về thì giữa các động từ.


Một câu gốc ở dạng thì quá khứ hoàn thành được chuyển sang dạng quá khứ đơn, nhưng 1 số từ trong câu lại bị bỏ sót, và bạn sẽ nhận được kết quả như sau:

She went to the store and had shopped for the produce.

Và câu trả lời đúng phải là:

She went to the store and shopped for the produce.

Vì thế bạn cần phải chỉnh sửa thật tỉ mỉ để không dẫn đến những sai lầm căn bản.

9. Should’ve, could’ve, would’ve


Đuôi “ve” trong những từ trên không có nghĩa là “of”. Nó là dạng ngắn gọn của từ “have”

Những từ này là dạng rút gọn của:
Should have chứ không phải should of
Could have chứ không phải could of
Would have chứ không phải would of

10. Consistency is key: Tính kiên định là chìa khóa.

Khi viết bài, bạn sẽ cảm thấy bị thử thách trong việc làm sao để tạo nên những câu và đoạn văn tiếng Anh trôi chảy. Hãy luôn luôn kiên định. Giữ một cuốn sổ tay hướng dẫn, ghi chép các cấu trúc, từ mới bên người sẽ mang lại hiệu quả đáng kể.

11. Use active voice: Sử dụng câu chủ động


Động từ (điều gì đang được làm) đi theo sau chủ ngữ.

Nếu có 1 tân ngữ (người nhận hành động), nó sẽ theo sau động từ.

Công thức như sau: S (subject/ chủ ngữ) + V (verb/ động từ) + O (object/ tân ngữ).

12. Link ideas with a conjunction: Liên kết các câu với nhau nhờ 1 liên từ


Đôi khi bạn muốn liên kết 2 câu văn có đủ thành phần S + V + O làm một. Khi bạn làm thế, bạn cần một liên từ (coordinating conjunction)

Các liên từ:
For
And
Nor
But
Or
Yet
So

(FANBOYS)

13. Use a comma to connect two 2 ideas as one: Sử dụng dấu phẩy để liên kết 2 ý kiến thành một.


For/And/Nor/But/Or/Yet/So(FANBOYS) được sử dụng khi kết nối 2 ý kiến với nhau thành 1 câu đơn, nhưng đừng quên dấu phẩy.

Ví dụ:

I do not walk Mary’s dog, nor do i wash him.

Mary fed her dog, and I drank tea.

14. Use a serial comma in a list: Sử dụng dấu phẩy để tách 3 hay nhiều cụm từ trong 1 câu dài (câu liệt kê)


Serial comma là dấu phẩy cuối cùng trong 1 danh sách, thường xuất hiện trước từ “and”. Ví dụ serial comma đứng sau từ “dog” trong câu sau:

Pets R Us has lizards, dogs, and birds.

Pets R Us has lizards and frogs, dogs and cats, and parakeets and macaws.

Serial comma đứng trước từ “and” nhưng không phải từ “and” cuối cùng trong câu. Từ “and” chỉ theo sau dấu phẩy bởi vì chúng nghe hay hơn.

15. Use a semicolon to join two ideas: Sử dụng dấu chấm phẩy để kết nối 2 câu với nhau.


Nếu bạn muốn nối 2 câu với nhau nhưng lại không quyết định được hoặc không muốn sử dụng một liên từ nào. Hai câu đó có thể trở thành hai câu riêng biệt, nhưng bạn nghĩ là chúng có sự liên kết rất chặt chẽ, chúng nên là một. Hãy sử dụng dấu chấm phẩy:

Ví dụ:

Mary’s dog is hyperactive; it won’t stop barking or sit still.

My heart is like a cup of Lapsang Souchong tea; it’s bitter and smoky.

16. Use the simple present tense for habitual actions: Sử dụng thì hiện tại đơn cho những hành động quen thuộc, thường lệ.

Thì hiện tại đơn là 1 thì mà bạn dùng cho bất cú hoạt động thường lệ, thói quen nào.

Ví dụ:

I don’t walk Mary’s dog.

Mary and I drink tea every Tuesday together.

17. Use the present progressive tense for current action: Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cho những hành động đang xảy ra.


Thì hiện tại tiếp diễn được sử dụng cho bất cứ điều gì đang diễn ra. Mọi thì tiếp diễn đều dễ nhận ra bởi vì động từ của chúng luôn kết thúc với đuôi “ing” và đi kèm với một trợ động từ.

Ví dụ: The barking dogs outside are driving me crazy.

Mary is playing with hẻ hyperactive dog.

18. Add “ed” to verbs for the past tense: Thêm đuôi “ed” cho những động từ ở dạng thì quá khứ.


Khi nói về quá khứ, bạn phải thêm đuôi “ed” vào những động từ nguyên thể để tạo thành động từ ở dạng quá khứ.

Những động từ bất quy tắc đòi hỏi bạn phải tinh tế và khéo léo vì chúng có những quy luật riêng.

Ví dụ:

Qúa khứ của drink là drank chứ không phải drinked.

19. Use present perfect for the unfinished past: Sử dụng thì quá khứ hoàn thành cho những hành động đã xảy ra nhưng chưa kết thúc.


Khi mọi người nói về những thứ đã xảy ra rong quá khứ nhưng vẫn chưa hoàn thành cho đến thời điểm được đặt ra, bạn nên dùng động từ ở dạng quá khứ phân từ và thêm trước nó trợ động từ.

Trợ động từ sẽ là sự chia động từ của từ “to have”

Ví dụ:

I have drunk three cups of Lapsang Souchong tea today.

Mary’s hyperactive dog has bitten me three times so far.

20. Use present perfect progressive for unfinished action and past: Sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn cho hành động chưa hoàn thành và trong quá khứ.


Để diễn tả một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một thời điểm xác định trong quá khứ, động từ sẽ đi kèm với 2 trợ động từ là “to be” và “to have” rồi chuyển sang dạng quá khứ phân từ.

Ví dụ:

I have been drinking tea all day.

Mary’s dog has been barking like crazy since it was born.

21. Use past perfect for the first of two past actions: Dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước trong 2 hành động đã xảy ra.


Khi 2 hành động xảy ra trong quá khứ, chúng ta phải đánh dấu đâu là điều xảy ra trước.

Hành động xảy ra trước thì động từ của nó sẽ ở dạng quá khứ phân từ và đi kèm với trợ động từ “had”

Ví dụ:

By the time I drank one cup of Lapsang Souchong, Mary’s dog had barked a million times.

I had not yet eaten breakfast when Mary walked her dog.

Lời kết


Sau khi đọc xong 21 chủ đề ngữ pháp cần thiết cho người mất gốc bạn thấy mình còn đang thiếu sót ở phần nào?

Hãy luyện tập thật nhiều đề thành thạo và không mắc những lỗi ngữ pháp quá cơ bản nhé!

Để lại comment nếu bạn có thắc mắc cần giải đáp và đừng quên chia sẻ cho bạn bè cùng nhận được những thông tin bổ ích này.

Chúc bạn nhanh chóng chinh phục tiếng Anh thành công!

Nguồn: Grammar Check

Thứ Sáu, 29 tháng 3, 2019

Khi nào nên học ngữ pháp tiếng Anh chuyên sâu?

Sau khi hoàn thành khóa học và có trình độ tiếng Anh sơ cấp, bạn đã có thể thực hành thành thạo bốn kỹ năng đọc nghe nói viết với những mẫu câu cơ bản. Cảm thấy thỏa mãn, đôi lúc bạn nghĩ mình cần tập trung vào đàm thoại nhiều hơn là rèn luyện ngữ pháp. Nhưng theo kinh nghiệm của chúng tôi, nếu không muốn sự tiến bộ dừng lại bạn cần phải học hành đều đặn cho cả bốn kỹ năng, bao gồm cả phần học ngữ pháp tiếng Anh chuyên sâu.

 Khi nào nên học ngữ pháp tiếng Anh chuyên sâu?


Trong tiếng Anh, ngữ pháp cơ bản chỉ có thể giúp cho bạn sử dụng các câu theo khuôn mẫu đơn giản. Nếu thỏa mãn ở giai đoạn sơ cấp, chỉ cần có một tình huống hỏi đáp mà cấu trúc câu vượt ra ngoài giới hạn thì ngay lập tức bạn sẽ gặp khó khăn và lúng túng. Hơn nữa, khi bạn muốn sáng tạo để triển khai một câu thoại mới từ mẫu câu đã học thì bạn trở nên lưỡng lự, không biết cách dùng ngữ pháp của mình liệu có chính xác và thỏa đáng hay không?

Việc luyện chuyên sâu ngữ pháp tiếng Anh ngoài chuyện trợ giúp bạn hoàn thiện 4 kỹ năng nghe nói đọc viết thì ở trình độ nâng cao bạn có đủ khả năng làm chủ ngôn ngữ, tiếng Anh của bạn sẽ ít có lỗi dù ở trong nhiều tình huống khác nhau. Đồng thời bạn có thể tạo ra các câu phức tạp mà không gặp khó khăn, cũng như tích lũy được khả năng phản xạ để có thể “dự đoán” được ý nghĩa một cấu trúc ngữ pháp mới dù chưa từng được học. Việc này hỗ trợ đắc lực cho bạn trong những tình huống trao đổi công việc, luận bàn chuyên môn, trả lời phỏng vấn hoặc thuyết trình trước những người có trình độ ngoại ngữ cao cấp hoặc thậm chí là người bản xứ.

Hơn nữa ngữ pháp chuyên sâu còn là nền tảng cần thiết cho những học viên muốn nghiên cứu tài liệu chuyên môn, muốn viết các bài báo hoặc khóa luận nhằm thể hiện rõ ý tưởng của mình cho người đọc dễ nắm bắt. Một người có trình độ ngữ pháp trên sơ cấp sẽ biết làm thế nào để truyền tải ý tưởng bằng văn viết sao cho đúng ngữ pháp, dùng từ đúng ngữ cảnh, cũng như đủ khả năng sắp xếp câu cho logic và làm mượt một đoạn văn.

Lợi ích khi luyện ngữ pháp tiếng Anh chuyên sâu


Thường thì trong những khóa học ngữ pháp nâng cao, các giáo viên tập trung đặc biệt vào hình thức, cấu trúc và ý nghĩa của các thì hiện tại, quá khứ và tương lai. Bạn sẽ được dạy cách dùng các thì trong nhiều bối cảnh, trong các tình huống và trong những chức năng khác nhau. Cũng như bạn sẽ được làm quen với các hình thức câu hỏi trực tiếp và gián tiếp, các mệnh đề, các động từ quan trọng, các gerunds và infinitives…

Với kỹ năng viết, bạn sẽ được rèn luyện học cách làm thế nào để lên dàn ý và triển khai nội dung cho một bài luận trong một kỳ thi hoặc một bài báo, một email marketing thương mại cũng như biết cách sử dụng ngữ pháp chính xác và đủ tự tin để chỉnh sửa bất kỳ lỗi ngữ pháp nào gặp phải. Đồng thời có đủ khả năng chọn lựa từ vựng phù hợp, chọn cấu trúc ngữ pháp tốt để câu văn đọc lên được xuôi tai, trật tự, có vần có điệu.

Đối với kỹ năng nghe và nói, bạn sẽ có khả năng nắm bắt nhanh chóng ý chính, hiểu và thảo luận thông tin từ một câu nói hoặc một đoạn văn bản.

Do đó, nếu muốn làm chủ tiếng Anh, muốn có khả năng sử dụng Anh ngữ không có lỗi trên cả bốn kỹ năng đọc nghe nói viết thì bạn nên học ngữ Pháp tiếng Anh chuyên sâu.

Các phương pháp học ngữ pháp tiếng Anh chuyên sâu hiệu quả


Để trình độ Anh ngữ của bạn có tiến bộ và áp dụng thực tiễn có hiệu quả, lộ trình học và thực hành ngữ pháp chuyên sâu thường trải qua 5 bước:

– Thứ nhất, học từ vựng qua hình ảnh và từ các cấu trúc ngữ pháp trong nhiều tình huống khác nhau.

– Thứ hai, học ngữ pháp nâng cao thông qua nhiều ví dụ chuyên sâu và đặc sắc.

– Thứ ba, sử dụng các phần mềm và ứng dụng điện thoại thông minh để rèn luyện thật nhiều loại bài tập ngữ pháp ở các cấp độ khác nhau.

– Thứ tư, vận dụng từ vựng và ngữ pháp vừa học để luyện viết văn bản nhằm tích lũy khả năng vận dụng Anh ngữ trong mọi trường hợp.

– Thứ năm, mở rộng thực hành các bài tập như viết lại câu, điền từ, tìm lỗi sai trong văn bản, tập viết bài luận bằng mindmap…

Thứ Hai, 25 tháng 3, 2019

11 dạng câu đảo ngữ trong tiếng Anh thường gặp

Bạn đã và đang học ngữ pháp tiếng Anh, bạn cảm thấy khó khăn với các dạng đảo ngữ trong tiếng Anh. Để giúp các bạn học tốt hơn ngữ pháp tiếng Anh căn bản và các dạng đảo ngữ, chúng tôi gửi tới các bạn 11 dạng câu đảo ngữ trong tiếng Anh thường gặp giúp các bạn có thêm tài liệu học ngữ pháp tiếng Anh hiệu quả.

Câu đảo ngữ trong tiếng Anh


Câu đảo ngữ là dạng câu đem đảo động từ hoặc trợ động từ ra trước chủ từ hoặc đảo từ.

Các dạng cơ bản của câu đảo ngữ như sau:

Đảo ngữ với No và Not


Cấu trúc:

No + N + Auxiliary + S + Verb (inf)

Not any + N + Auxiliary + S + Verb (inf)

Ví dụ:

No money shall I lend you from now on.

(= Not any money shall I lend you from now on.)

Đảo ngữ với các cụm từ có No


At no time

On no condition

On no account + Auxiliary + S + N

Under/ in no circumstances

For no reason

In no way

No longer

Ví dụ:

For no reason shall you play truant.

The money is not to be paid under any circumstances.

(= Under no circumsstances is the money tobe paid.)

On no condition shall we accept their proposal.

Đảo ngữ với các trạng từ phủ định: Never, Rarely, Seldom, Little, Hardly ever,…..


Cấu trúc:

Never/ Rarely/ Seldom /Little/ Hardly ever + Auxiliary + S + V

Ví dụ:

Never in Mid-summer does it snow.

Hardly ever does he speak in the public.

Đảo ngữ No sooner………. than…..


Cấu trúc:

Hardly/ Bearly/ Scarely…….. When/ before

Ví dụ:

No sooner had I arrived home than the telephone rang.

Hardly had she put up her umbrella before the rain becam down in torrents.

Đảo ngữ với câu điều kiện


Trong đảo ngữ với câu điều kiện chúng ta có 3 dạng:

-Câu điều kiện loại 1: If-clause = Should +S + V…

Ví dụ:

Should she come late, she will miss the train.

Should he lend me some money, I will buy that house.

-Câu điều kiện loại 2: If-clause = Were S + to-V/ Were + S…

Ví dụ:

If I were you, I would work harder = Were I you, I……..

If I knew her, I would invite her to the party = Were I to know her, I……..

-Câu điều kiện loại 3 : If-clause = Had + S + V­­3

Ví dụ:

If my parents had encouraged me, I would have passed exam.

Đảo ngữ với No where + Aux (Trợ động từ) + S + V


Ví dụ:

No where can you buy the goods as good as those in my country.

No where in the Vietnam is the scenery as beautiful as that in my country.

No where do I feel as comfortable as I do at home.

So + adjective + be + N + clause


Ví dụ:

So intelligent is that she can answer all questions in the interview.

Đảo ngữ với Not only……. but……also…


Cấu trúc:

Not only + Auxiliary + S + V but…. also……….

Ví dụ:

Not only is he good at English but he also draws very well.

Not only does he sing well but he also plays musical instruments perfectly.

Đảo ngữ với until/ till + clause/ Adv of time + Auxiliary + S + V


Ví dụ:

I didn’t know that I had lost my key till I got home.

(= Not until/ till I got home did I know that I had lost my key.)

I won’t come home till 10 o’clock.

(=Not until/ till o’clock that I will come home.)

(= It is not until 10 o’clock that I will come home.)

Đảo ngữ với SO


Cấu trúc:

So + Adj/ Adv + Auxiliary + S + V + that-clause (mệnh đề danh từ)

Ví dụ:

So difficult was the exam that few student pass it.

So attractive is she that many boys run after her.

Đảo ngữ với ONLY


Only once

Only later

Only in this way

Only in that way

Only then + Auxiliary + S + V

Only after + N

Only by V_ing/ N

Only when + clause

Only with + N

Only if+ clause

Only in adv of time/ place

Ví dụ:

Only once did I meet her.

Only after all guests had gone home could we relax.

Only when I understand her did I like her.

Only by practising English every day can you speak it fluently.

Trên đây là những dạng câu đảo ngữ trong tiếng Anh thông dụng giúp bạn học ngữ pháp tiếng Anh hiệu quả hơn. Có rất nhiều dạng câu khác các bạn có thể tham khảo thêm tại các bài viết về ngữ pháp tiếng Anh sau của chúng tôi nhé!
Sưu tầm

Thứ Hai, 4 tháng 3, 2019

60 cụm động từ (phrasal verbs) thông dụng trong tiếng Anh giao tiếp

Nếu thường xuyên xem phim, đọc sách báo hay chuyện trò, giao tiếp bằng tiếng Anh với người bản ngữ, để ý một chút bạn sẽ thấy họ rất hay sử dụng các cụm động từ (Phrasal Verbs) để diễn đạt thay vì chỉ sử dụng duy nhất một động từ. Phrasal verb được cấu thành bởi 1 động từ (verb) và 1 giới từ (preposition). Tùy từng động từ sẽ có đại từ (Pronoun) đi kèm, có thể đứng trước hoặc sau giới từ đều được.

60 cụm động từ (phrasal verbs) thông dụng trong tiếng Anh giao tiếp



Ví dụ:

Lisa switched on the radio

Lisa switched the radio on.

Nhưng nếu chủ thể tác động là “it” thì đại từ phải đứng trước giới từ:

Lisa switched it on.

Không thể dùng: Lisa switched on it.

Biết cách sử dụng các phrasal verbs không chỉ giúp bạn nói tiếng Anh tự nhiên như người bản ngữ mà còn tăng hiệu ứng cho câu nói, lôi cuốn người nghe thông qua vốn từ vựng phong phú.

Hãy cùng học 60 cụm động từ – phrasal verbs thông dụng trong tiếng Anh giao tiếp dưới đây nhé:


1Bear out = confirm
The other witnesses will bear out what I say
Xác nhận
2Bring in = introduce
They want to bring in a bill to limit arms exports
Giới thiệu
3Gear up for = prepare for
Cycle organizations are gearing up for National Bike Week.
Chuẩn bị
4Pair up with = team up with
Sally decided to pair up with Jason for the dance contest.
Hợp tác
5Cut down = reduce
We need to cut the article down to 1 000 words.
Cắt giảm
6Look back on = remember
She usually looks back on her childhood.
Nhớ lại
7Bring up = raise
He was brought up by his aunt
Nuôi dưỡng
8Hold on = wait
Hold on a minute while I get my breath back
Chờ đợi
9Turn down = refuse
He has been turned down for ten jobs so far
Từ chối
10Talk over = discuss
They talked over the proposal and decided to give it their approval.
Thảo luận
11 Leave out = not include, omit
 If you are a student, you can omit questions 16–18.
Bỏ qua
12Break down
The telephone system has broken down.
Đổ vỡ, hư hỏng
13Put forward = suggest
Can I put you forward for club secretary
Đề xuất, gợi ý
14Dress up
There’s no need to dress up—come as you are.
Ăn vận (trang trọng)
15Stand for
‘The book’s by T.C. Smith.’ ‘What does the ‘T.C.’ stand for?’
Viết tăt cho
16Keep up = continue
Well done! Keep up the good work/Keep it up
Tiếp tục
17Look after = take care of
Who’s going to look after the children while you’re away?
Trông nom, chăm sóc
18Work out = calculate
 It’ll work out cheaper to travel by bus.
Tính toán
19 Show up = arrive
It was getting late when she finally showed up
Tới, đến
20Come about = happen
Can you tell me how the accident came about
Xảy ra
21Hold up = stop, delay
An accident is holding up traffic
Dừng lại, hoãn lại
22Call off = cancel
The game was called off because of bad weather
Hoãn, Hủy bỏ
23Look for = expect, hope for
We shall be looking for an improvement in your work this term
Trông đợi
24Fix up = arrange
I’ll fix you up with a place to stay.
Sắp xếp
25Get by = manage to live
How does she get by on such a small salary?
Sống bằng
26Check in
Please check in at least an hour before departure.
Làm thủ tục vào cửa
27Check out
Please check out at the reception area
Làm thủ tục ra
28Drop by (drop in on)
I thought I’d drop in on you while I was passing.
Ghé qua
29Come up with
She came up with a new idea for increasing sales.
Nghĩ ra
30Call up = phone
She’s out for lunch. Please call up later
Gọi điện
31Call on = visit
My mother’s friends call upon her everyWednesday
Thăm
32Think over = consider
Let me think over your request for a day or so.
Xem xét, cân nhắc
33Talk over = discuss
They talked over the proposal and decided to give it their approval
Thảo luận
34Move on
Can we move on to the next item on the agenda?
Chuyển sang
35Go over = examine
Go over your work before you hand it in.
Xem xét
36Put sth down = write sth, make a note of sth
The meeting’s on the 22nd. Put it down in your diary.
Ghi chép lại
37Clear up = tidy
I’m fed up with clearing up after you!
Dọn dẹp
38Carry out = execute
Extensive tests have been carried out on the patient.
Tiến hành
39Break in
Burglars had broken in while we were away.
Đột nhập
40Back up
I’ll back you up if they don’t believe you.
Ủng hộ
41Turn away = turn down
They had nowhere to stay so I couldn’t turn them away
Từ chối
42Wake up = get up
Wake up and listen!
Thức dậy
43Warm up
Let’s warm up before entering the main part
Khởi động
44Turn off
They’ve turned off the water while they repair a burst pipe.
Tắt
45Turn on
I’ll turn the television on.
Bật
46Fall down
Many buildings in the old part of the city are falling down.
Xuống cấp
47Find out
I haven’t found anything out about him yet.
Tìm ra
48Get off
We got off straight after breakfast.
Khởi hành
49Give up
They gave up without a fight
Từ bỏ
50Go up = increase
The price of cigarettes is going up
Tăng lên
51Pick someone up
I’ll pick you up at five
Đón ai đó
52Take up
He takes up his duties next week
Bắt đầu một hoạt động mới
53Speed up
Can you try and speed things up a bit?
Tăng tốc
54Grow up
Their children have all grown up and left home now
Lớn lên
55Catch up with
Go on ahead. I’ll catch up with you
Theo kịp
56Cut off
He had his finger cut off in an accident at work.
Cắt bỏ cái gì đó
57Account for
How do you account for the show’s success?
Giải thích
58Belong to
Who does this watch belong to?
Thuộc về
59Break away
The prisoner broke away from his guards.
Bỏ trốn
60Delight in
She delights in walking
Thích thú về

>> Nguồn: Sưu tầm

Thứ Bảy, 23 tháng 2, 2019

TỰ HỌC NGỮ PHÁP TIẾNG ANH BẰNG “PHƯƠNG PHÁP HỘP CÁT”

Ngữ pháp tiếng Anh là một mảng kiến thức vô cùng rộng lớn và quan trọng. Để thành thạo ngữ pháp tiếng Anh thông dụng, chúng ta cần bỏ nhiều công sức và thời gian, cũng như tìm được cho mình cách học hiệu quả. Hôm nay, bài viết sẽ giới thiệu tới bạn phương pháp hộp cát – một phương pháp tự học mới lạ và không kém phần thú vị. 

1. Phương pháp hộp cát là gì?


Đây là phương pháp tự học liên tục do Nat Eliason phát minh. Theo đó, chúng ta không cần ghi nhớ các dữ liệu, công thức hay chi tiết vụn vặt mà điều cần thực sự phát triển là trực giác về kỹ năng.

Nếu bình thường, chúng ta đã quen được người khác dạy cho các kiến thức, cách giải quyết vấn đề thì phương pháp này khuyến khích “đảo ngược” quá trình lại: hãy gặp vấn đề trước, tự mình nghĩ ra cách giải quyết (cho đến khi tìm ra được thì thôi). Hay nói dễ hiểu là tự mình nghĩ ra cách giải quyết, tự mình rút ra kiến thức.
2. Ứng dụng phương pháp hộp cát vào học ngữ pháp tiếng Anh như thế nào?

Bước 1: Tạo hộp cát (môi trường) để học tập
Tại sao bạn không thử học ngữ pháp tiếng Anh bằng phương pháp hộp cát? (Nguồn ảnh: gotomarket.global)
Trước tiên, hãy tạo môi trường thuận lợi nhất để bạn có thể học điều mình muốn (ở đây là ngữ pháp tiếng Anh). Một không gian, môi trường hoàn toàn tiếng Anh như trung tâm English Town chính là một gợi ý hoàn hảo. Tuy nhiên, một số trung tâm dù dùng tiếng Anh nhưng môi trường vẫn khá cứng nhắc, máy móc, nghiêm túc sẽ khiến bạn không thể thoải mái thử nghiệm. Hãy yên tâm vì tại English Town, không khí rất thoải mái, dễ chịu để bạn thỏa sức khám phá, không ngại ngùng, dám sai, dám thất bại, đặc biệt là khi luyện Tiếng Anh giao tiếp.

Bước 2: Nghiên cứu

Để mở rộng hộp cát, bạn cần nghiên cứu, tìm kiếm tất cả “nguyên liệu” học tập từ mọi nguồn. Trong việc học ngữ pháp tiếng Anh thông dụng, đó có thể là giáo trình, thầy cô, bạn bè, các hoạt động ngoại khóa kết hợp học tiếng Anh, bạn đồng học, các phương pháp,….

Bước 3: Áp dụng và luyện tập

Đây là bước quan trọng nhất và bạn bắt buộc phải thực hiện thật nghiêm túc, không chỉ trong học ngữ pháp tiếng Anhmà với bất kỳ kỹ năng nào. Chăm chỉ chưa phải là đủ. Chúng ta phải rèn cho mình lộ trình tập luyện nghiêm khắc, thử thách. Có nghĩa là bạn không thể mãi ở trong vùng “an toàn”.

Ví dụ khi học tiếng Anh giao tiếp mà bạn chỉ nói với người Việt hay nói các chủ đề “tủ” của mình thì dù thông thạo, trôi chảy bao nhiêu cũng không phải là tốt. Hay như bạn giỏi ngữ pháp và cứ tập trung vào ngữ pháp khi nói chuyện với người khác cũng không hiệu quả chút nào. Hãy đặt mục tiêu nằm ngoài vùng khả năng hiện tại, thành thật đánh giá các giới hạn của bản thân. 

Vì tất cả những thứ bạn đang học đều là tự mình thử nghiệm nên không thể chắc đó là đáp án đúng cuối cùng, vậy nên bạn cần không ngừng tự đánh giá và tìm kiếm điều tốt nhất. Tuy nhiên bạn không cần phải lo mình sẽ “lạc lối” vì vẫn còn bước cuối cùng.

Bước 4: Xin nhận xét

Khi luyện ngữ pháp tiếng Anh, bạn sẽ rất khó biết mình đang làm bài tập đúng hay sai nếu không có thầy cô hoặc người giỏi hơn chấm điểm. Tệ hơn là trường hợp bạn không biết mình sai mà tiếp tục áp dụng sai về sau.

Tìm đến nhận xét của người khác khi luyện ngữ pháp tiếng Anh là rất cần thiết (Nguồn ảnh: blog.pedanco.com)
Vì vậy, việc có sự trợ giúp của giáo viên tại các trung tâm vẫn là cần thiết. Điều này không hề mâu thuẫn với việc tự học của bạn. Bạn nên kết hợp cả tự học lẫn được dạy.

Hy vọng khi áp dụng phương pháp hộp cát, “cuộc chiến” với ngữ pháp tiếng Anh của bạn sẽ thắng lợi trong thời gian ngắn nhất!
>> Nguồn: English town

Thứ Ba, 19 tháng 2, 2019

Lỗi ngữ pháp thường gặp trong bài thi TOEIC

Bài viết dưới đây sẽ tổng hợp những lỗi ngữ pháp thường gặp trong bài thi TOEIC và cách khắc phục những sai lầm rất đơn giản nhưng người thi rất dễ mắc phải và mẹo tránh sai lầm đó. Các bạn cùng tham khảo nhé.

Lỗi ngữ pháp thường gặp trong bài thi TOEIC


1. “Everybody are happy.”

Theo sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ, đi kèm với với những từ như everybody, somebody, anybody, nobody phải là động từ số ít – do đó câu đúng là “Everybody is happy.”

2. “I’ll explain you the problem.”

Hãy cùng phân tích thành phần của câu này các bạn nhé. Trong câu này, có hai vị ngữ – vị ngữ trực tiếp (the problem) và vị ngữ gián tiếp (you). Sau động từ explain, chúng ta cần dùng to trước vị ngữ gián tiếp – người mà bạn đang định explain. Hơn nữa, thông thường người ta thường đặt vị ngữ trực tiếp lên trước, vì thế nên câu nói đúng nên là “I’ll explain the problem to you.”

3. “I have the possibility to study in the UK next year.”

Chúng ta không dùng possibility với “have,” mà dùng opportunity – vì thế nên câu đúng là “I have the opportunity to study in the UK next year.” Từ possibility thường được dùng với “There is…,” Ví dụ: “There’s a possibility that I may study in the UK next year.”

4. “I think she doesn’t like milk.”

Trong câu này không có lỗi ngữ pháp nào nhưng người ta thường nói là “I don’t think she likes milk.”

5. “If I will see John later, I’ll give him the message.”

Câu này nên được đặt trong dạng câu điều kiện loại 1 – “If I see John later, I’ll give him the message.”

6. “Do you want that I make breakfast?”

Sau “want” ta không dùng “that”. Câu đúng ở đây phải là: “Do you want me to make breakfast?”

7. “I’m thinking to buy a new smartphone.”


“To + infinitive” không nên sử dụng sau “think,” câu đúng nên là “I’m thinking of buying a new smartphone” hoặc “I’m thinking about buying a new smartphone.”

8. “They enjoyed the baseball game despite of the rain.”

Nhiều người học tiếng Anh thường nhầm lẫn giữa 2 từ “despite” và “in spite of”. Các bạn lưu ý rằng, sau “despite,” chúng ta không bao giờ dùng “of.” Câu đúng ở đây là “They enjoyed the baseball game despite the rain” hay “They enjoyed the baseball game in spite of the rain.”

9. “My ten-years-old daughter loves to dance.”

Khi “age” đi sau động từ “is,” chúng ta nói “years old”: “My daughter is ten years old.” Nhưng khi age đứng trước người hoặc một vật với vai trò của một tính từ, chúng ta dùng year, không phải years – câu đúng ở đây phải là “My ten-year-old daughter loves to dance.”

10. “Our house is near to the supermarket.”

Câu đúng ở đây phải là “Our house is near the supermarket” hay “Our house is close to the supermarket.” Vì “near” và “close to” có nghĩa giống nhau, nhưng “to” không dùng với “near”.

11. “I like very much football.”

Chúng ta không thường đặt “very much” giữa một động từ (like) và vị ngữ cho động từ đó (football). Câu đúng ở đây phải là, “I like football very much.” Tuy nhiên, trong tiếng Anh giao tiếp, các cách nói sau đây thường được sử dụng hơn: “I like football a lot” hay “I really like football.”

12. “My father gave to me the car.”

Tương tự như trường hợp 2, có hai vị ngữ – vị ngữ trực tiếp (me) và vị ngữ gián tiếp (the car). Chúng ta có 2 cách để nói câu trên: “My father gave me the car” hay “My father gave the car to me”.

13. “She asked me where do I work.”

Đây là một trong những phần khó nhất của tiếng Anh – câu tường thuật. Trong câu tường thuật, chúng ta không dung các trợ động từ do/does/did – vì thế nên câu đúng là, “She asked me where I work.”

14. “They left without say goodbye.”

Khi bạn sử dụng một động từ sau liên từ và giới từ như after, before, since, when, while, without, instead of, và in spite of thì động từ đó phải ở dạng -ing. Do đó câu đúng phải là “They left without saying goodbye.”

15. “I need to finish this project until Friday.”


“Until” được sử dụng để nói về một tình huống sẽ tiếp tục đến một thời điểm nào đó, ví dụ: “I’m staying in the city until June.” Còn khi nói về một tình huống sẽ xảy ra trước một thời điểm nào đó trong tương lai, ta sẽ dùng “by”. Ngoài ra, “by” thường được sử dụng cho thời hạn, vì thế nên câu đúng phải là, “I need to finish this project by Friday.”
>> Nguồn: Sưu tầm

Thứ Sáu, 15 tháng 2, 2019

Phân biệt Sometime, Sometimes và Some Time – ngữ pháp Tiếng Anh cơ bản

Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau phân biệt ý nghĩa và cách dùng của các từ Sometime, Sometimes và Some Time trong ngữ pháp tiếng Anh cơ bản nhé.

Những từ này thoạt nhìn qua nếu không để ý các bạn sẽ rất dễ nhầm lẫn với nhau, tuy nhiên bạn phải thật cẩn thận vì nghĩa của chúng hoàn toàn khác nhau đấy. Cụ thể cùng tìm hiểu ngay nhé

.Phân biệt Sometime, Sometimes và Some Time – ngữ pháp Tiếng Anh cơ bản

1. Ý nghĩa và cách sử dụng của SOMETIMES


SometimeS có lẽ là từ phổ biến mà chúng ta hay gặp và hay dùng nhất.
Ý nghĩa: Sometimes là một trạng từ chỉ tần suất mang nghĩa thỉnh thoảng

Ví dụ:
Sometimes I go to school by bus – Thỉnh thỏng tôi đi đến trường bằng xe bus
Sometimes I look at him and wonder what is going on in his mind – Thỉnh thoảng tôi nhìn anh ấy và thắc mắc không biết anh ta đang nghĩ gì trong đầu.

2. Ý nghĩa và cách sử dụng của SOMETIME


Sometime không có “s” đằng sau có 2 hình thái đó là Sometime tính từ (adv) và Sometime trạng từ (adv)

A. Khi Sometime làm trạng từ (adv)
Ý nghĩa: Là một thời điểm nào đó trong quá khứ, hoặc trong tương lai mà bạn không biết chính xác hoặc một thời điểm chưa quyết định. Có thể dịch là “lúc nào đó”

Ví dụ:
I saw him sometime in English Class – Tôi đã thấy anh ấy lúc nào đó tại lớp học Tiếng Anh rồi (nhưng tôi không nhớ chính xác đó là lúc nào)
Hey Hue, we must have luch together sometime! – Huệ ơi, chúng ta chắc chắn phải có 1 bữa ăn trưa cùng nhau vào một lúc nào đó đấy nhé! ( thời điểm gặp nhau vẫn chưa được quyết định)


B. Khi Sometime làm tính từ (adj)
Ý nghĩa: là tính từ nói về 1 hành động sự việc đã từng thường xuyên xảy ra, có thể dịch là “đã từng”. Tính từ này thường hay dùng để nói về công việc cũ hoặc vị trí cũ.

Ví dụ:
The sometime teacher of Enmota English Center – Phuong Nguyen will head a new restaurant- Phượng Nguyễn – Giáo viên trước đây của trung tâm Tiếng Anh Enmoata sẽ quản lý một nhà hàng mới.

3. Ý nghĩa và cách sử dụng của SOME TIME


Cụm từ Some time viết cách nhau này được dùng tương tự như khi bạn dùng “some food”, “some people”.
Ý nghĩa: “Some” là tính từ có nghĩa “một số, một vài”. Vì vậy, “some time” được hiểu đơn giản là một khoảng thời gian, một ít thời gian.

Ví dụ:
You know it takes some time to get used to going to work at 7.00 – Bạn biết đấy, phải mất một thời gian mới quen được việc đi làm lúc 7h sáng
I think I’ll spend some time on reading that article – Tôi nghĩ là mình sẽ dành một ít thời gian đọc bài báo kia

Bây giờ các bạn đã thấy hết bối rỗi khi gặp những từ này chưa nhỉ, mong rằng bài viết sẽ giúp ích cho bạn. Hẹn gặp lại các bạn trong chuyên mục Ngữ pháp Tiếng Anh cơ bản lần sau với những bài học bổ ích hơn nữa nhé!
>> Nguồn: Sưu tầm

Thứ Ba, 12 tháng 2, 2019

Tổng hợp tất cả các cấu trúc viết lại câu trong Tiếng Anh

Bài tập viết lại câu trong Tiếng Anh là dạng đề phổ biến trong tất cả các bài thi, bài kiểm tra Tiếng Anh THPT, nếu nắm vững được kiến thức về cấu trúc viết lại câu Tiếng Anh, các bạn học sinh sẽ chủ động và làm bài tập, bài thi, bài kiểm tra Tiếng Anh linh hoạt hơn. Mời các bạn tham khảo tài liệu "Một số cấu trúc viết lại câu trong Tiếng Anh", tài liệu đưa ra lý thuyết về các dạng câu từ cơ bản đến nâng cao, giúp các bạn ôn tập hiệu quả.

Các trường hợp viết lại câu

  • Dùng 1 cấu trúc nào đó trong Tiếng Anh
  • Dùng dạng khác của từ
  • Chuyển từ chủ động sang bị động
  • Chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp
  • Các trường hợp về đảo ngữ…

Chú ý khi viết lại câu

  • Chú ý về thì: câu được viết lại phải cùng thì với câu đã cho.
  • Chú ý về ngữ pháp: câu được viết lại phải đúng về ngữ pháp.
  • Chú ý về nghĩa của câu sau khi viết phải không đổi so với câu ban đầu.

Phương pháp học dạng bài này

Phương pháp: sưu tập và làm càng nhiều mẫu câu càng tốt, sau đó đọc đi đọc lại nhiều lần cho thuộc lòng.

Một số dạng bài cơ bản

1. It takes sb khoảng thời gian to do sth= sb spend khoảng thời gian doing sth
VD: It took her 3 hours to get to the city centre.
   = She spent 3 hours getting to the city centre.
2. Understand = tobe aware of
VD: Do you understand the grammar structure?
   = Are you aware of the grammar structure?
3. Like = tobe interested in = enjoy = keen on
VD: She likes politics
   = She is interested in politics
4. Because + clause = because of + N
VD: He can’t move because his leg was broken
   = He can’t move because of his broken leg
5. Although + clause = despite + N = in spite of + N
VD: Although she is old, she can compute very fast
   = Despite/ In spite of her old age, she can compute very fast
6. Succeed in doing sth = manage to do sth
VD: We succeeded in digging the Panama cannel
   = We managed to dig the Panama cannel
7. Cấu trúc: …..too + adj (for sb) to do sth: quá để làm gì
VD: My father is too old to drive.
   = It is such a/ an N that: quá đến nỗi mà
VD: She is so beautiful that everybody loves her.
   = It is such a beautiful girl that everybody loves her.
Adj/ Adv + enough (for sb) to do sth: đủ để làm gì
VD: This car is safe enough for him to drive
VD: The policeman ran quickly enough to catch the robber
8. Cấu trúc: prefer sb to do sth = would rather sb Vpast sth: thích, muốn ai làm gì
VD: I’prefer you (not) to smoke here
   = I’d rather you (not) smoked here
9. Prefer doing sth to doing sth: thích làm gì hơn làm gì
Would rather do sth than do sth
VD: She prefers staying at home to going out
   = She’d rather stay at home than go out
10. Can = tobe able to = tobe possible
11. Harly + had +S + Vpp when S + Vpast: ngay sau khi... thì…
No sooner + had +S + Vpp than S + Vpast
VD: As soon as I left the house, he appeared
   = Harly had I left the house when he appeared
   = No sooner had I left the house than he appeared
12. Not………..any more: không còn nữa
   No longer + dạng đảo ngữ S no more V
VD: I don’t live in the courtryside anymore
   = No longer do I live in the coutryside
   = I no more live in the coutryside
13. At no time + dạng đảo ngữ: không khi nào, chẳng khi nào
VD: I don’t think she loves me
   = At no time do I think she loves me
14. Tobe not worth = there is no point in doing sth: không đáng làm gì
15. Tobe not worth doing sth = there is no point in doing sth: không đáng, vô ích làm gì
VD: It’s not worth making him get up early
  = There is no point in making him getting early
16. It seems that = it appears that = it is likely that =it look as if/ as though: dường như rằng VD: It seems that he will come late
= It appears that/ it is likely he will come late
= He is likely to come late. 
= It look as if he will come late
17. Although + clause = Despite + Nound/ gerund
18. S + V + N = S + be + adj
19. S + be + adj = S + V + O
20. S + be accustomed to + Ving = S + be used to +Ving/ N
21. S + often + V = S + be used to +Ving/ N
VD: Nana often cried when she meets with difficulties. 
= Nana is used to crying when she meets with difficulties
22. This is the first time + S + have + PII = S+be + not used to + Ving/ N
VD: This is the first time I have seen so many people crying at the end of the movie. 
= I was not used to seeing so many people crying at the end of the movie. 
23. S + would prefer = S + would rather S + Past subjunctive (lối cầu khẩn)
24. S + like sth/ doing sth better than sth/ doing sth = S + would rather + V + than + V = S + prefer sth/ doing sth to sth/ doing sth... 
VD: I prefer going shoping to playing volleyball. 
= I would rather go shoping than play volleyball. 
26. S + V + O = S + find + it (unreal objective) + adj + to + V
27. It’s one’s duty to do sth = S + be + supposed to do sth
28. S + be + PII + to + V = S + be + supposed to do sth
29. Imperative verb (mệnh lệnh) = S + should (not) + be + PII
30. Imperative verb (mệnh lệnh) = S + should (not) + do sth
31. S + like sth = S + be + fond of + sth
VD: I like do collecting stamps. 
= I'm fond of collecting stamps. 
32. I + let + O + do sth = S + allow + S. O + to do Sth
VD: My boss let him be on leave for wedding. 
= My boss allow him to be on leave for wedding. 
33. S + once + past verb = S + would to + do sth. 
34. S + present verb (negative) any more = S + would to + do sth. 
35. S + V + because + S + V = S + V + to + infinitive
VD: She studies hard because she wants to pass the final examination. 
= She studies hard to pass the final examination. 
36. S + V + so that/ in order that+ S + V = S + V + to + infinitive
38. To infinitive or gerund + be + adj = It + be + adj + to + V
39. S + V + and + S + V = S + V + both... and
40. S + V + not only... + but also = S + V + both... and
41. S + V + both... and... = S + V + not only... but also... 
VD: He translated fast and correctly. 
= He translated not only fast but also correctly. 
44. S1+simple present+and+S2+simple futher =If+S1 + simple present + S2 + simple futher. 
45. S1+didn’t + V1 + Because + S2 + didn’t + V2 = If Clause
46. Various facts given = Mệnh đề if thể hiện điều trái ngược thực tế. 
47. S1 + V1 + if + S2 + V2(phủ định)= S1 + V1 + Unless + S2 + V2 (khẳng định)
48. S + V + O = S + be + noun + when + adj clause. 
49. S + V + O = S + be + noun + where + adj clause. 
50. S + V + O = S + be + noun + whom + adj clause. 
51. S + V + O = S + be + noun + which + adj clause. 
52. S + V + O = S + be + noun + that + adj clause. 
56. S + V + if + S + V (phu dinh) = S + V + unless + S + V (khẳng dinh)
57. S + be + scared of sth = S + be + afraid of + sth
58. Let’s + V = S + suggest + that + S + present subjunctive
59. In my opinion = S + suggest + that + S + present subjunctive (quan điểm của tôi)
60. S + advise = S + suggest + that + S + present subjunctive
61. Why don’t you do sth? = S + suggest + that + S + present subjunctive
62. S + get + sb + to do sth = S + have + sb + do sth
VD: She gets him to spend more time with her. 
= She have him spend more time with her. 
63. S + aks + sb + to do sth = S + have + sb + do sth
VD: Police asked him to identify the other man in the next room. 
= Police have him identify the other man in the next room. 
64. S + request + sb + to do sth= S + have + sb + do sth
VD: The teacher request students to learn by heart this poem. 
= The teacher have students learn by heart this poem. 
65. S + want + sb + to do sth = S + have + sb + do sth
VD: I want her to lend me
= I have her lend me. 
66. S + V + no + N = S + be + N-less
VD: She always speaks no care. 
= She is always careless about her words. 
67. S + be + adj + that + S + V = S + be + adj + to + V
VD: Study is necessary that you will get a good life in the future. 
= Study is necessary to get a good life in the future. 
68. S + be + adj + prep = S + V + adv
VD: My students are very good at Mathematics. 
= My students study Mathematics well. 
69. S + remember + to do Sth = S + don’t forget + to do Sth
VD: I remember to have a Maths test tomorrow = I don't forget to have a Maths test tomorrow. 
70. It + be + adj = What + a + adj + N!
VD: It was an interesting film. 
= What an interesting film!
71. S + V + adv = How + adj + S + be...
VD: She washes clothes quickly. 
= How quick she is to wash clothes. 
72. S + be + ing-adj = S + be +ed-adj
73. S + V = S + be + ed-adj
74. S + V + Khoảng thời gian = It + take + (sb) + Khoảng thời gian + to + V
VD: She have learned English for 5 years. 
= It takes her 5 year to learn English. 
75. S + be + too + adj + (for s. o) + to + V = S + be + so + adj + that + S + can’t + V
VD: The water is too hot for Peter to drink. 
= The water is so hot that Peter can't drink
76. S + V + too + adv + to + V = S + V + so + adv + that + S + can’t + V
77. S + be + so + adj + that + S + V = S + be + not + adj + enough + to + V
78. S + be + too + adj + to + V = S + be + not + adj + enough + to + V
79. S + V + so + adv + that + S + V = It + V + such + (a/ an) + N(s) + that + S +V
VD: He speaks so soft that we can’t hear anything. 
= He does not speak softly. 
80. Because + clause = Because of + noun/ gerund
VD: Because she is absent from school. 
= Because of her absence from school.