Những từ này thoạt nhìn qua nếu không để ý các bạn sẽ rất dễ nhầm lẫn với nhau, tuy nhiên bạn phải thật cẩn thận vì nghĩa của chúng hoàn toàn khác nhau đấy. Cụ thể cùng tìm hiểu ngay nhé
.
1. Ý nghĩa và cách sử dụng của SOMETIMES
SometimeS có lẽ là từ phổ biến mà chúng ta hay gặp và hay dùng nhất.
Ý nghĩa: Sometimes là một trạng từ chỉ tần suất mang nghĩa thỉnh thoảng
Ví dụ:
Sometimes I go to school by bus – Thỉnh thỏng tôi đi đến trường bằng xe bus
Sometimes I look at him and wonder what is going on in his mind – Thỉnh thoảng tôi nhìn anh ấy và thắc mắc không biết anh ta đang nghĩ gì trong đầu.
2. Ý nghĩa và cách sử dụng của SOMETIME
Sometime không có “s” đằng sau có 2 hình thái đó là Sometime tính từ (adv) và Sometime trạng từ (adv)
A. Khi Sometime làm trạng từ (adv)
Ý nghĩa: Là một thời điểm nào đó trong quá khứ, hoặc trong tương lai mà bạn không biết chính xác hoặc một thời điểm chưa quyết định. Có thể dịch là “lúc nào đó”
Ví dụ:
I saw him sometime in English Class – Tôi đã thấy anh ấy lúc nào đó tại lớp học Tiếng Anh rồi (nhưng tôi không nhớ chính xác đó là lúc nào)
Hey Hue, we must have luch together sometime! – Huệ ơi, chúng ta chắc chắn phải có 1 bữa ăn trưa cùng nhau vào một lúc nào đó đấy nhé! ( thời điểm gặp nhau vẫn chưa được quyết định)
B. Khi Sometime làm tính từ (adj)
Ý nghĩa: là tính từ nói về 1 hành động sự việc đã từng thường xuyên xảy ra, có thể dịch là “đã từng”. Tính từ này thường hay dùng để nói về công việc cũ hoặc vị trí cũ.
Ví dụ:
The sometime teacher of Enmota English Center – Phuong Nguyen will head a new restaurant- Phượng Nguyễn – Giáo viên trước đây của trung tâm Tiếng Anh Enmoata sẽ quản lý một nhà hàng mới.
3. Ý nghĩa và cách sử dụng của SOME TIME
Cụm từ Some time viết cách nhau này được dùng tương tự như khi bạn dùng “some food”, “some people”.
Ý nghĩa: “Some” là tính từ có nghĩa “một số, một vài”. Vì vậy, “some time” được hiểu đơn giản là một khoảng thời gian, một ít thời gian.
Ví dụ:
You know it takes some time to get used to going to work at 7.00 – Bạn biết đấy, phải mất một thời gian mới quen được việc đi làm lúc 7h sáng
I think I’ll spend some time on reading that article – Tôi nghĩ là mình sẽ dành một ít thời gian đọc bài báo kia
Bây giờ các bạn đã thấy hết bối rỗi khi gặp những từ này chưa nhỉ, mong rằng bài viết sẽ giúp ích cho bạn. Hẹn gặp lại các bạn trong chuyên mục Ngữ pháp Tiếng Anh cơ bản lần sau với những bài học bổ ích hơn nữa nhé!
>> Nguồn: Sưu tầm
0 nhận xét:
Đăng nhận xét