Cách nhận biết loại từ trong câu tiếng anh là một kiến thức
căn bản không phải bạn nào cũng nắm được. Có một số bạn học anh văn đã lâu những
vẫn gặp khó khăn trong phân biệt loại từ. Việc nắm vững những kiến thức căn bản
chính là tiền đề giúp bạn có thể học anh ngữ hiệu quả. Hãy cùng học cách phân
biệt loại từ và cách sử dụng chúng như thế nào nhé.
Danh từ (nouns)
Danh thường được đặt tại
những vị trí sau
Đứng đầu câu, Làm chủ
ngữ của câu và sau trạng ngữ chỉ thời gian
VD: Physics is the subject I like best.
Yesterday An went home at midnight.
Sau tính từ, sở hữu
cách
VD: He is a good teacher. (good : tính từ)
Her father works in school.
Làm tân ngữ đứng sau động
từ
VD: We like English.
We are programers.
Sau “enough”
VD: She didn’t have enough money to buy that TV.
Sau mạo từ a, an, the
hoặc this, that, these, those, every, each, both, no, any, some, few, a few,
little, a little,…..
VD: This film is an interesting film.
Sau giới từ: in, on,
of, bottom, with, under, about, at……
VD: Hoang is good at Math.
Nhận biết bằng hậu tố
danh từ
Danh từ thường kết thúc bằng các hậu tố sau: -tion/-ation,
-ment, -er, -or, -ant,-ship, -ism, -ity, -ness, -ing, -age….
VD: distribution,construction, development, doctor , actor,
accountant, teaching, studying, teenage, relationship, scholarship, socialism,
ability,equality, kindness, safety, happiness, importance………..
Tính từ (adjectives)
Tính từ thường đặt ở các vị trí sau:
Đứng trước danh từ:
Adj + N
VD: My Tam is a famous singer. (trước danh từ singer)
Sau những động từ liên kết:
tobe/feel/taste/look/keep/get/seem/appear + adj
Ex: She is beautiful
Ngan seems tired now.
Sau “ too”
VD:This coffee is too hot for her to drink
Trước “enough”: (adj +
enough)
VD: This coffee is hot enough for me to drink.
Trong cấu trúc
so…that: (so + adj + that)
VD: The weather was so bad that I decided to stay at home
Dùng trong câu so sánh
VD: Fish is more expensive than meat.
Ngân is the most intelligent pupil in my class.
Trong câu cảm thán:(
How +adj + S + V/ What + (a/an) + adj + N)
VD: What a beautiful
day!
Nhận biết bằng hậu tố
tính từ
Tính từ thường được kết
thúc bằng các hậu tố sau:-ish, -ful, -less, -ly, -al, -ble, -ive, -ous, -ing,
-y, -like, -ic, -ed,
Ex: selfish, foolish, helpful, useful, beautiful, harmful,
homeless,friendly, lonely, national, Special, acceptable, impossible, active,
attractive, famous, dangerous, rainy,sandy, childlike, scientific, specific,
interested, excited, interesting, exciting
Trạng từ (adverbs)
Trạng từ thường đặt ở
những vị trí sau:
Trước động từ thường
Đặc biệt là sau các trạng từ chỉ tần suất: usually, often,
always, seldom, rarely….
VD: I often get up at 7 A.m .
Ở giữa trợ động từ và
động từ thường
VD: I have just met her.
Sau động từ tobe
VD: She is very beautiful.
Sau “too”: (too + adv)
VD: Lan speaks too quickly.
Trước “enough” : (động
từ thường + adv + enough)
VD: Lan speaks slowly enough for us to understand.
Cấu trúc so….that: (so
+ adv + that)
VD: Jack drove so fast that no one could caught him up.
Đứng cuối câu
VD: The teacher told me to speak slowly.
Trạng từ cũng đứng một
mình ở đầu câu, hoặc giữa câu được ngăn cách bằng dấu “,” với các thành phần
khác
VD Last week, I came back my home country
Nhận biết bằng hậu tố
trạng từ
Trạng từ thường được thành lập từ cách thêm đuôi “ly” vào tính từ
VD: carefully, badly, beautifully, usefully,….
Lưu ý: Một số trạng từ đặc biệt không theo quy luật đó:
good/ well, ill/ ill, fast/ fast.
Động từ (verbs)
Vị trí của động từ
trong câu rất dễ nhận biết vì nó thường đặt sau chủ ngữ
VD: My family has six people.
She is a doctor
Cách nhận biết loại từ trong câu tiếng anh cũng thật đơn giản nếu chúng ta biết quy tắc phải không
các bạn? Hãy theo dõi blog để có thêm những bài học ngữ pháp tiếng Anh bổ ích
khác.
>> Nguồn: efc.edu.vn
0 nhận xét:
Đăng nhận xét