This is default featured slide 1 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.

This is default featured slide 2 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.

This is default featured slide 3 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.

This is default featured slide 4 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.

This is default featured slide 5 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.

Chủ Nhật, 30 tháng 9, 2018

60 cụm động từ trong tiếng Anh bạn có biết?

Để học đầy đủ và sử dụng đúng cách trong giao tiếp với Tây, bạn nên để ý tới cách dùng cụm động từ trong tiếng Anh mà họ thường xuyên lồng ghép vào các câu nói để ám chỉ một hành động, hãy cùng nhau đi săn những bí ẩn này nhé!

60 cụm động từ trong tiếng Anh


60 cụm động trong tiếng Anh thông dụng


Khi xem phim hay đọc sách báo và trò chuyện cùng người nước ngoài nếu tập trung chú ý kỹ chúng ta sẽ thấy, tần số xuất hiện của những cụm động từ là rất nhiều thay vì họ chỉ dùng động từ. Nó được cấu thành bởi hai thành phần chính đó là giới từ và động từ, tùy từng trường hợp sẽ có đại từ đi kèm và có thể đứng trước và sau giới từ.

Cụm động từ
Nghĩa
1 Bear out = confirm

2 Bring in = introduce

3 Gear up for = prepare for

4 Pair up with = team up with

5 Cut down = reduce

6 Look back on = remember

7 Bring up = raise

8 Hold on = wait

9 Turn down = refuse

10 Talk over = discuss.

11 Leave out = not include, omit

12 Break down

Đổ vỡ, hư hỏng
13 Put forward = suggest

14 Dress up

15 Stand for

16 Keep up = continue

17 Look after = take care of

18 Work out = calculate
19 Show up = arrive

20 Come about = happen

21 Hold up = stop, delay

22 Call off = cancel

23 Look for = expect, hope for

24 Fix up = arrange

25 Get by = manage to live

26 Check in

27 Check out

28 Drop by (drop in on)

29 Come up with

30 Call up = phone

31 Call on = visit

32 Think over = consider

33 Talk over = discuss

34 Move on

35 Go over = examine

36 Put sth down = write sth, make

37 Clear up = tidy

38 Carry out = execute

39 Break in

40 Back up

41 Turn away = turn down

42 Wake up = get up

43 Warm up

44 Turn off

45 Turn on

46 Fall down

47 Find out

48 Get off

49 Give up

50 Go up = increase

51 Pick someone up

52 Take up

53 Speed up

54 Grow up

55 Catch up with

56 Cut off

57 Account for

58 Belong to

59 Break away

60 Delight in

1 Xác nhận

2 Giới thiệu

3 Chuẩn bị

4 Hợp tác

5 Cắt giảm

6 Nhớ lại

7 Nuôi dưỡng

8 Chờ đợi

9 Từ chối

10 Thảo luận

11 Bỏ qua

12 Đổ vỡ, hư hỏng

13 Đề xuất, gợi ý

14 Ăn vận

15 Viết tắt cho

16 Tiếp tục

17 Trông nom, chăm sóc

18 Tính toán

19 Tới, đến

20 Xảy ra

21 Dừng lại, hoãn lại

22 Hoãn, hủy bỏ

23 Trông đợi

24 Sắp xếp

25 Sống bằng

26 Làm thủ tục vào cửa

27 làm thủ tục ra

28 Ghé qua

29 Nghĩ ra

30 Gọi điện

31 Thăm

32 Xem xét, cân nhắc

33 Thảo luận

34 Chuyển sang

35 Xem xét

36 Ghi chép lại

37 Dọn dẹp

38 Tiến hành

39 Đột nhập

40 Ủng hộ

41 Từ chối

42 Thức dậy

43 Khởi động

44 Tắt

45 Bật

46 Xuống cấp

47 Tìm ra

48 Khởi hành

49 Từ bỏ

50 Tăng lên

51 Đón ai đó

52 Bắt đầu hoạt động mới

53 Tăng tốc

54 Lớn lên

55 Theo kịp

56 Cắt bỏ cái gì đó

57 Giải thích

58 Thuộc về

59 Bỏ trốn

60 Thích thú về


Chúc các bạn tiếp thu được nhiều cụm động từ trong tiếng Anh để có thể áp dụng trực tiếp vào các cuộc giao tiếp với người nước ngoài!


Thứ Ba, 25 tháng 9, 2018

Phân biệt ANOTHER, OTHER, OTHERS, THE OTHER, THE OTHERS trong tiếng Anh


Cách sử dụng ANOTHER, OTHER, OTHERS, THE OTHER, THE OTHERS trong tiếng Anh
Đây đều là những từ khá dễ nhầm lẫn nếu không nắm rõ kiến thức
Nhiều bạn  không thể nào phân biệt được khi nào thì sử dụng another, khi nào thì sử dụng other, others hay the other. . Và hôm nay, hãy cùng vượt qua được một chướng ngại vật trong tiếng anh với bài học mang tên: Cách sử dụng another, other, others và the other ngay nhé

Cách phân biệt another, other,others,..

I. Cách sử dụng Another


- “Another” vừa có nghĩa của một tính từ: khác, nữa; vừa có nghĩa của một danh từ: người khác, cái khác
- Another là một từ xác định (determiner) thường được sử dụng trước danh từ số ít (singular nouns) hoặc đại từ (pronouns)

a) Another + danh từ số ít (singular noun)

Hãy nhìn vào những ví dụ sau đây
Ex:
I have just bought another mobile phone
(Tôi chỉ vừa mới mua một chiếc điện thoại mới)

Would you like another glass of wine?
(Bạn uống một ly rượu vang nữa chứ?)

I think you should choose another house. The one is so dull.
(Tôi nghĩ anh nên chọn một căn nhà khác. Căn này nhìn u ám quá)

b) Another + one

Chúng ta sử dụng “another one” khi muốn thay thế cho một danh từ hoặc cụm danh từ đã đề cập đến trước đó và chúng ta không muốn lặp lại (các) từ đó nữa
Ex:
I have already drunk 2 glass of water, but I still feel thirsty and I want another one
(Tôi đã uống 2 ly nước, nhưng tôi vẫn cảm thấy khát và tôi muốn một ly nữa)

His window was broken. I think he need another one
(Cửa sổ nhà anh ta bị vỡ rồi, tôi nghĩ là anh ta cần một cái cửa sổ khác)

A: I don’t like the room 602
(A: Tôi không thích phòng 602)
B: Okay. You can take another one
(B: Được rồi. Bạn có thể lấy một căn phòng khác)

c) Another + số đếm(number) + danh từ số nhiều (plural noun)

Another có thể được sử dụng trước danh từ số nhiều nếu ở đây có số đếm trước các danh từ hoặc cụm danh từ. Ngoài ra nếu có sự xuất hiện của các từ như: a couple of, a few,.. chúng ta cũng có thể sử dụng another.
Ex: In another 20 years, I’ll be a famous scientic
(Trong 20 nữa, tôi sẽ trở thành nhà khoa học nổi tiếng)

She doesn’t want to go back home, so she’ll spend another 5 days in Paris
(Cô ấy không muốn về nhà, nên cô ta sẽ ở thêm 5 ngày nữa ở Paris)

My father was given a couple of days to complete the painting
(Cha tôi có thời hạn 2 ngày để hoàn thành bức tranh)

d) Another được sử dụng như đại từ (pronoun)

Đôi khi another có thể được sử dụng như một đại từ. Hãy nhìn những ví dụ sau đây
Ex: The pizza is very tasty. I think I’ll have another
(Pizza ngon quá. Tôi nghĩ là mình sẽ ăn thêm một cái nữa)
Ở đây: another = one more pizza

I didn’t like the red dress, so I took another
(Tôi không thích chiếc váy đỏ, nên tôi đã lấy một cái khác)
Ở đây: another = another dress

Hanna can’t stand her man any more, so she’ll divorce and gets married to another
(Hanna không thể chịu đựng được người đàn ông này nữa, nên cô ta sẽ ly dị và cưới một người đàn ông khác)
Ở đây: another = another man


II. Cách sử dụng Other


- Other có nghĩa của một tính từ: người hoặc vật thêm vào hoặc những điều đã được nêu lên, ngụ ý trước đó
- Other cũng là một từ xác định(determiner), thường đứng trước danh từ số nhiều(plural nouns), danh từ không đếm được(uncountable nouns) và đại từ(pronouns)

a) Other + danh từ không đếm được (uncountable nouns)

Hãy cùng nhìn vào những ví dụ sau nhé
Ex: Some music make people relax, other music has the opposite effect
(Một số loại nhạc làm con người thư giãn, những loại khác lại có tác dụng ngược lại)

The first page has general information about hotel to stay. Other travel information is in the second page
(Trang thứ nhất bao gồm những thông tin về khách sạn để dừng chân. Những thông tin về du lịch nằm ở trang thứ hai)

b) Other + danh từ số nhiều (plural nouns)

Nếu another được sử dụng khi ta nói về một cái khác hoặc thêm một cái, thì trong trường hợp có nhiều hơn một cái ta sẽ sử dụng other
Ex: We have other rooms for you to choose
(Chúng tôi có nhiều phòng khác nữa cho bạn lựa chọn)

Have you got any other T-shirts, or are these the only ones?
(Bạn có cái áo thun nào khác không, hay đây là cái duy nhất?)

I have told about your wedding to other people. Is that okay?
(Tôi đã nói cho những người khác về đám cưới của bạn. Có sao không?)

c) Other + từ xác định(determiners) + danh từ số ít(singular nouns)

Các bạn có nhớ “the” là một trong những từ xác định, “the other” là dạng đặc biệt trong trường hợp other sử dụng trước từ xác định và danh từ số ít. Chúng ta sẽ tìm hiểu kỹ hơn về “the other” trong phần sau, còn sau đây chỉ là một ví dụ cơ bản
Ex: I can speak 2 languages. One is English and the other is French
(Tôi có thể nói 2 thứ tiếng. Thứ nhất là tiếng Anh và thứ hai là tiếng Pháp)

Ngoài ra chúng ta còn có những từ xác định khác nữa, hãy chú ý những ví dụ sau đây
Ex: Anna is at university. Our other daughter is still at school
(Anna đang học đại học. Đứa con gái khác của chúng tôi thì vẫn còn học phổ thông)

I have no other coat
(Tôi chẳng còn cái áo khoác nào khác cả)

He got 10 marks in the final examination. No other student has ever achieved that.
(Anh ta đạt được 10 điểm trong kì thi cuối kì. Chưa hề có học sinh nào đạt được điều đó)

d) Other + ones

Cũng giống như “another one”, “other ones” được sử dụng để thay thế cho danh từ hoặc cụm danh từ mà chúng ta đã đề cập đến trước đó và không muốn lặp lại các từ đó nữa. Hãy xem các ví dụ sau đây
Ex: We don’t like these pizza. We want other ones, please.
(Chúng tôi không thích những cái pizza này. Chúng tôi muốn những cái khác, làm ơn)

A: You can borrow my books if it’s neccesary
(A: Bạn có thể mượn sách của tôi nếu cần thiết)
B: Thank you, but I need other ones
(B: Cảm ơn bạn, nhưng tôi cần những quyển khác cơ)

e) Other được sử dụng như đại từ (pronoun)

Chúng ta có thể sử dụng other như một đại từ, dùng để thay thế cho other ones hoặc other + danh từ số nhiều và trong trường hợp này other sẽ có dạng số nhiều(plural form) là others
Ex: I don’t like these temps, let’s ask for others
(Tôi không thích mấy cái tem thư này, hãy hỏi những cái khác đi)

Some of class finished the final exam on Monday. Others finished the following day
(Một số lớp hoàn thành bài kiểm tra cuối kì vào thứ hai. Những lớp khác thì hoàn thành vào ngày sau đó)

Those people didn’t answer the phone call, please call others
(Những người đó không trả lời điện thoại, làm ơn gọi cho những người khác)

f) Phân biệt “other” và “others”

- Theo sau “other” thường là một danh từ hoặc đại từ
- Mặt khác “others”, bản thân nó là một đại từ và theo sau nó không có bất kì một danh từ nào cả
Ex: Thoes jackets isn’t fit me. Do you have any other jackets?
(Những cái áo khoác đó không hợp với tôi. Bạn còn những cái nào khác không?)

Thoes jackets isn’t fit me. Do you have any others?
(Những cái áo khoác đó không hợp với tôi. Bạn còn những cái nào khác không?)

ð Về ngữ nghĩa thì cả 2 trường hợp đều giống nhau, nhưng các bạn hãy chú ý: sau other là một danh từ số nhiều (jackets) nhưng sau others không có bất kì một danh từ nào cả. Cũng không quá khó để phân biệt phải không nào?


III. Cách sử dụng The Other – The Others


a) The other được sử dụng như một từ xác định(determiners)

- The other + danh từ số ít: cái còn lại trong hai cái, hoặc người còn lại trong hai người…
Ex: This television here is new. The other television is about 10 years old
(Cái tivi ở đây mới. Còn cái còn lại thì đã khoảng 10 năm tuổi rồi)

Hello from the other side. I must’ve called a thousand times. To tell you I’m sorry for everything that I’ve done (“Hello” of Adele)
(Gửi lời chào từ đầu dây bên kia. Có lẽ em đã gọi cho anh cả ngàn lần. Để nói với anh rằng em xin lỗi vì tất cả những gì mà em đã làm)

- The other + danh từ số nhiều: những cái còn lại hoặc những người còn lại trong một nhóm có nhiều thứ hoặc nhiều người
Ex: Robert and Lora are here, but where are the other kids?
(Robert và Lora đang ở đây, nhưng lũ trẻ của họ đâu rồi?) è những người còn lại trong một gia đình hay nói cách khác là những người còn lại trong một nhóm nhiều người

The red pencil and blue pencil were broken. The other pencil are still good to use
(Cây bút chì màu đỏ và xanh đã bị gãy. Những cây còn lại thì vẫn rất tốt để sử dụng) è những thứ còn lại trong một nhóm có nhiều thứ

b) The other được sử dụng như một đại từ (pronoun)

Cũng giống “another” và “other”, chúng ta hoàn toàn có thể sử dụng “the other” như một đại từ, thay thế cho những danh từ hoặc cụm danh từ đã được đề cập trước đó
Ex: He had a bottle of wine in one hand and a bunch of flower in the other
(Anh ấy một tay cầm chai rượu vang còn tay còn lại thì cầm một đóa hoa)

I have 2 dogs, one is bull dog and the other is Alsatian. I love both of them.
(Tôi có 2 con chó, một con là chó bull còn con kia là chó Béc-giê. Tôi yêu cả 2 con)

c) The others

Thường thường thì người ta sử dụng “the others” để thay thế cho cụm từ “the other people”
Ex: Some of them want to go to cinema and the others prefer to shopping
(Một số người trong bọn họ muốn đi xem phim, còn những người khác thì lại muốn đi mua sắm hơn)

Where are the others going to tonight? Bar club or restaurant?
(Mọi người sẽ đi đâu tối nay? Quán bar hay nhà hàng?)

IV. Một số lỗi thường hay gặp



Như vậy là chúng ta đã tìm hiểu qua tất cả các cách sử dụng của another/ other/ others/ the other/ the others. Không quá khó phải không nào nhưng chắc chắn một số bạn vẫn sẽ mắc một trong những lỗi mà mình sẽ liệt kê ngay sau đây

1. Như đã nói ở trên, khi ta sử dụng other như một đại từ thì nó có dạng số nhiều là others nhưng nếu ta sử dụng other như một từ xác định(determiner) thì nó chỉ có dạng số ít mà thôi

Ex: I have no others coat
I have no other coat
I don’t like these temps, let’s ask for other
I don’t like these temps, let’s ask for others

2. Khi sử “other”, nhất thiết phải có từ xác định (determiner) trước nó khi phía sau là một danh từ đếm được số ít. Nếu danh từ đó là danh từ chưa xác định(ví dụ: a book, a woman,… chúng ta không biết đó là quyển sách nào hay người phụ nữ nào) thì phải thay “other” bằng “another”
Ex: I have 2 dogs, one is bull dog and other is Alsatian. I love both of them.
I have 2 dogs, one is bull dog and the other is Alsatian. I love both of them.

At this summer, I’ll go travel to other country
At this summer, I’ll go travel to another country

3. Mặc dù “another” có nghĩa là an + other nhưng khi viết chúng ta viết liền “another” chứ không viết an other
Ex: Give me an other apple, please
Give me another apple, please

4. Theo sau another là danh từ số ít, khi đề cập đến danh từ số nhiều hãy sử dụng other. Nhớ kĩ điều này nhé
Ex: Another places may be more interesting than here
Other places may be more interesting than here

V. Lưu ý


- Chú ý đến những từ ngữ trong một ngữ cảnh xác định, và rồi thì bạn sẽ dễ dàng phân biệt được cách sử dụng của another/ other/ the other …
- Hãy dành thời gian để nghiên cứu những ví dụ trên, nó sẽ giúp ích bạn khá nhiều đó rồi thử tự đưa ra những ví dụ khác cho riêng mình

Hi vọng những kiến thức được chia sẻ trên đây sẽ giúp ích được cho các bạn. Hẹn gặp lại trong các bài học sau. Tạm biệt!

>> Nguồn: Sưu tầm