Nắm được những yếu tố cơ bản nhất của ngữ pháp tiếng Anh sẽ
giúp bạn tiếp thu, học thuộc nhanh hơn và sử dụng chúng tốt nhất. Hãy cùng học
các cấu trúc cơ bản nhất qua bài viết dưới đây ngay nhé.
CÁC CẤU TRÚC NGỮ PHÁP TIẾNG ANH CƠ BẢN CỦA CÂU
Trước khi đi vào các cấu trúc câu cơ bản trong tiếng Anh,
chúng ta cần làm quen với các ký hiệu viết tắt khi viết cấu trúc trong tiếng
Anh.
S = Subject: Chủ ngữ
V = Verb: Động từ
- O = Object: Tân ngữ
- C = complement: Bổ
ngữ
=> Đây cũng chính là các thành phần chính cấu tạo nên
câu.
1. Cấu trúc: S + V
- Ta sẽ bắt gặp một số câu chỉ có duy nhất chủ ngữ và động từ.
Eg: It is raining. (Trời đang mưa.)
S V
- Những động từ trong cấu trúc câu này thường là những nội động
từ (hay còn gọi là những động từ không cần tân ngữ đi cùng.)
2. Cấu trúc: S + V + O
- Đây là cấu trúc rất thông dụng và hay gặp trong tiếng Anh.
Eg: I like cats. (Tôi thích mèo.)
S V
O
- Động từ trong cấu trúc này thường là những ngoại động từ
(Hay còn gọi là những động từ bắt buộc phải có tân ngữ đi kèm.)
3. Cấu trúc: S + V + O + O
Eg: She gave me a gift. (Cô ấy đã đưa cho tôi một món quà.)
S V
O O
- Khi trong câu có 2 tân ngữ đi liền nhau thì sẽ có một tân
ngữ được gọi là tân ngữ trực tiếp (Trực tiếp tiếp nhận hành động), và tân ngữ
còn lại là tân ngữ gián tiếp (không trực tiếp tiếp nhận hành động)
Trong ví dụ trên, thì “me” sẽ là tân ngữ gián tiếp và “a
gift” sẽ là tân ngữ trực tiếp. Vì hành động ở đây là “gave” (đưa – cầm cái gì
đó bằng tay và đưa cho ai đó) -> Vậy chỉ có thể cầm “món quà” và “đưa” cho
chủ thể là “tôi” nên “món quà” là tân ngữ trực tiếp tiếp nhận hành động, còn
“tôi” là tân ngữ gián tiếp không trực tiếp tiếp nhận hành động.
4. Cấu trúc: S + V + C
Eg: She looks tired.
(Cô ấy trông có vẻ mệt mỏi.)
S V
C
- Bổ ngữ có thể là một danh từ, hoặc một tính từ, chúng thường
xuất hiện sau động từ . Chúng ta thường gặp bổ ngữ khi đi sau các động từ như:
+ TH1: Bổ ngữ là các tính từ thường đi sau các động từ nối
(linking verbs):
Ví dụ:
S
|
V
(linking verbs)
|
C
(adjectives)
|
1. She
|
feels/looks/
appears/ seems
|
tired.
|
2. It
|
becomes/
gets
|
colder.
|
3. This food
|
tastes/smells
|
delicious.
|
4. Your idea
|
sounds
|
good.
|
5. The number of students
|
remains/stays
|
unchanged.
|
6. He
|
keeps
|
calm.
|
7. My son
|
grows
|
older.
|
8. My dream
|
has
come
|
true.
|
9. My daughter
|
falls
|
asleep.
|
10. I
|
have
gone
|
mad.
|
11. The leaves
|
has
turned
|
red.
|
+ TH2: Bổ ngữ là một danh từ đi sau các động từ nối (linking
verbs)
Ví dụ:
S
|
V(linking
verbs)
|
C
(nouns)
|
1. He
|
looks
like
|
a baby
|
2. She
|
has
become
|
a
teacher
|
3. He
|
seems
to be
|
a good
man
|
4. She
|
turns
|
a quiet
woman
|
+ TH3: Bổ ngữ là các danh từ chỉ khoảng cách, thời gian hay
trọng lượng thường gặp trong cấu trúc: V + (for) + N (khoảng cách, thời gian,
trọng lượng)
Ví dụ:
S
|
V
|
C
(Nouns)
|
1. I
|
walked
|
(for) 20 miles.
|
2. He
|
waited
|
(for) 2 hours.
|
3. She
|
weighs
|
50 kilos
|
4. This book
|
costs
|
10 dollars
|
5. The meeting
|
lasted
|
(for) half an hour.
|
5. Cấu trúc: S + V + O + C
Eg: He considers himself an artist. (Anh ta coi bản thân anh
ta là một nghệ sĩ.)
S V O C
- Bổ ngữ trong cấu trúc câu này là bổ ngữ của tân ngữ. Và
thường đứng sau tân ngữ.
CÁC THÀNH PHẦN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH CƠ BẢN TRONG CÂU
1. Chủ ngữ: (Subject = S)
- Là một danh từ, một cụm danh từ hay một đại từ (là người,
sự vật hay sự việc) thực hiện hành động (trong câu chủ động) hoặc bị tác động bởi
hành động (trong câu bị động). Là chủ thể của hành động trong câu, thường đứng
trước động từ (verb). Chủ ngữ thường là một danh từ (noun) hoặc một ngữ danh từ
(noun phrase – một nhóm từ kết thúc bằng một danh từ, trong trường hợp này ngữ
danh từ không được bắt đầu bằng một giới từ). Chủ ngữ thường đứng ở đầu câu và
quyết định việc chia động từ.
Chú ý rằng mọi câu trong tiếng Anh đều có chủ ngữ (Trong câu
mệnh lệnh, chủ ngữ được ngầm hiểu là người nghe. Ví dụ: “Don’t move!” = Đứng
im!).
Milk is delicious. (một danh từ)
That new, red car is mine. (một ngữ danh từ)
Đôi khi câu không có chủ ngữ thật sự, trong trường hợp đó,
It hoặc There đóng vai trò chủ ngữ giả.
It is a nice day today.
There is a fire in that building.
There were many students in the room.
It is the fact that the earth goes around the sun.
2. Động từ: (Verb = V)
- Là một từ hoặc một nhóm từ thể hiện hành động, hay một trạng
thái. Động từ là từ chỉ hành động hoặc trạng thái của chủ ngữ. Mọi câu đều phải
có động từ. Nó có thể là một từ đơn hoặc một ngữ động từ. Ngữ động từ (verb
phrase) là một nhóm từ gồm một hoặc nhiều trợ động từ (auxiliary) và một động từ
chính.
I love you. (chỉ hành động)
Chilli is hot. (chỉ trạng thái)
I have seen the movie three times before. (auxiliary: have;
main verb: seen)
I am going to Sai Gon tomorrow. (auxiliary: am; main verb:
going)
She eats very much. (Cô ấy ăn rất nhiều.)
V ->
chỉ hành động
She disappeared two years ago. (Cô ấy đã biến mất cách đây 2
năm). => V chỉ trạng thái (biến mất)
3. Tân ngữ (Object = O)
- Là 1 danh từ, 1 cụm danh từ hay một đại từ chỉ người, sự vật
hoặc sự việc chịu tác động/ ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp của động từ
trong câu. Là từ hoặc cụm từ chỉ đối tượng bị tác động bởi chủ ngữ
Có 2 loại tân ngữ là tân ngữ trực tiếp và tân ngữ gián tiếp
* Tân ngữ gián tiếp (indirect object) là tân ngữ chỉ đồ vật
hoặc người mà hành động xảy ra đối với (hoặc dành cho) đồ vật hoặc người đó.
Tân ngữ gián tiếp có thể đứng sau tân ngữ trực tiếp ngăn
cách bởi một giới từ hoặc cũng có thể đứng trước tân ngữ trực tiếp mà không có
giới từ. Giới từ thường dùng ở đây là for và to.
Ví dụ:
I gave Jim the book. --> Jim là tân ngữ gián tiếp, the
book là tân ngữ trực tiếp
= I gave the book to Jim.
* Tân ngữ trực tiếp (direct object) là người hặc vật đầu
tiên nhận tác động của hành động.
Chú ý: Không phải bất cứ động từ nào trong tiếng Anh cũng
đòi hỏi tân ngữ đúng sau nó là một danh từ. Một số động từ yêu cầu tân ngữ đằng
sau nó là một động từ khác.
Eg: I bought a new car yesterday.
4. Bổ ngữ (Complement = C)
- Là một tính từ hoặc một danh từ thường đi sau động từ nối
(linking verbs) hoặc tân ngữ dùng để bổ nghĩa cho chủ ngữ hoặc tân ngữ trong
câu.
Eg: She is a student.
=> Bổ ngữ cho chủ ngữ “she”.
He considers
himself a super star. (Anh ấy coi bản thân mình là một siêu sao.)
S V O C
5. Tính từ (Adjective = adj):
- Là những từ dùng để miêu tả (về đặc điểm, tính cách, tính
chất, … của người, sự vật hoặc sự việc), thường đứng sau động từ “to be”, đứng
sau một số động từ nối, hay đứng trước danh từ bổ nghĩa cho danh từ.
Eg: She is tall. (Cô ấy cao.)
He looks happy.
(Cậu ấy trông có vẻ hạnh phúc.)
They are good
students. (Họ là những học sinh giỏi.)
6. Trạng từ (Adverb = adv)
- Là những từ từ chỉ cách thức xảy ra của hành động, chỉ thời
gian, địa điểm, mức độ, tần suất. Trạng từ có thể đứng đầu hoặc cuối câu, đứng
trước hoặc sau động từ để bổ nghĩa cho động từ, và đứng trước tính từ hoặc trạng
từ khác để bổ nghĩa cho tính từ hoặc trạng từ đó.
- Trạng từ là từ
hoặc cụm từ chỉ thời gian, địa điểm hoặc cách thức của hành động. Không phải
câu nào cũng có trạng từ. Chúng thường là các cụm giới từ (prepositional
phrase), phó từ (adverb) hoặc một cụm phó từ (adverbial phrase). Chúng trả lời
câu hỏi When?, Where? hoặc How? Một cụm giới từ là một cụm từ bắt đầu bằng một
giới từ và kết thúc bằng một danh từ (VD: in the morning, on the table,…). Nếu
có nhiều trạng từ trong câu thì trạng từ chỉ thời gian thường đi sau cùng.
John bought a book at the bookstore. (Where did John buy a
book?)
She saw John at the movie last night. (Where did she see John?
When did she see him?)
She drives very fast. (How does she drive?)
Chú ý rằng trạng từ thường đi sau vị ngữ nhưng không nhất
thiết. Tuy nhiên trạng từ là cụm giới từ không được nằm giữa động từ và vị ngữ.
She drove on the street her new car. (Sai)
She drove her new car on the street. (Đúng)
Yesterday I went home late. (Hôm qua tôi về nhà muộn)
I live in the city. (Tôi sống ở thành phố.)
He studies very well. (Anh ấy học rất giỏi.)
0 nhận xét:
Đăng nhận xét