Thứ Tư, 3 tháng 10, 2018

TỔNG HỢP CẤU TRÚC NGỮ PHÁP TIẾNG ANH CƠ BẢN TRONG CÂU


Nắm được những yếu tố cơ bản nhất của ngữ pháp tiếng Anh sẽ giúp bạn tiếp thu, học thuộc nhanh hơn và sử dụng chúng tốt nhất. Hãy cùng học các cấu trúc cơ bản nhất qua bài viết dưới đây ngay nhé.

Cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh cơ bản

CÁC CẤU TRÚC NGỮ PHÁP TIẾNG ANH CƠ BẢN CỦA CÂU

Trước khi đi vào các cấu trúc câu cơ bản trong tiếng Anh, chúng ta cần làm quen với các ký hiệu viết tắt khi viết cấu trúc trong tiếng Anh.

S = Subject: Chủ ngữ
V = Verb: Động từ
- O = Object: Tân ngữ
- C = complement: Bổ ngữ
=> Đây cũng chính là các thành phần chính cấu tạo nên câu.

1. Cấu trúc: S + V

- Ta sẽ bắt gặp một số câu chỉ có duy nhất chủ ngữ và động từ.
Eg: It is raining. (Trời đang mưa.)
      S       V
- Những động từ trong cấu trúc câu này thường là những nội động từ (hay còn gọi là những động từ không cần tân ngữ đi cùng.)

2. Cấu trúc: S + V + O

- Đây là cấu trúc rất thông dụng và hay gặp trong tiếng Anh.
Eg: I  like   cats. (Tôi thích mèo.)

      S    V     O

- Động từ trong cấu trúc này thường là những ngoại động từ (Hay còn gọi là những động từ bắt buộc phải có tân ngữ đi kèm.)

3. Cấu trúc: S + V + O + O

Eg: She gave me a gift. (Cô ấy đã đưa cho tôi một món quà.)
        S     V     O    O
- Khi trong câu có 2 tân ngữ đi liền nhau thì sẽ có một tân ngữ được gọi là tân ngữ trực tiếp (Trực tiếp tiếp nhận hành động), và tân ngữ còn lại là tân ngữ gián tiếp (không trực tiếp tiếp nhận hành động)
Trong ví dụ trên, thì “me” sẽ là tân ngữ gián tiếp và “a gift” sẽ là tân ngữ trực tiếp. Vì hành động ở đây là “gave” (đưa – cầm cái gì đó bằng tay và đưa cho ai đó) -> Vậy chỉ có thể cầm “món quà” và “đưa” cho chủ thể là “tôi” nên “món quà” là tân ngữ trực tiếp tiếp nhận hành động, còn “tôi” là tân ngữ gián tiếp không trực tiếp tiếp nhận hành động.

4. Cấu trúc: S + V + C

Eg:  She looks tired. (Cô ấy trông có vẻ mệt mỏi.)
          S      V       C
- Bổ ngữ có thể là một danh từ, hoặc một tính từ, chúng thường xuất hiện sau động từ . Chúng ta thường gặp bổ ngữ khi đi sau các động từ như:
+ TH1: Bổ ngữ là các tính từ thường đi sau các động từ nối (linking verbs):
Ví dụ:
S
V (linking verbs)
C (adjectives)
1. She
feels/looks/ appears/ seems
tired.
2. It
becomes/ gets
colder.
3. This food
tastes/smells
delicious.
4. Your idea
sounds
good.
5. The number of students
remains/stays
unchanged.
6. He
keeps
calm.
7. My son
grows
older.
8. My dream
has come
true.
9. My daughter
falls
asleep.
10. I
have gone
mad.
11. The leaves
has turned
red.

+ TH2: Bổ ngữ là một danh từ đi sau các động từ nối (linking verbs)

Ví dụ:
S
V(linking verbs)
C (nouns)
1. He
looks like
a baby
2. She
has become
a teacher
3. He
seems to be
a good man
4. She
turns
a quiet woman

+ TH3: Bổ ngữ là các danh từ chỉ khoảng cách, thời gian hay trọng lượng thường gặp trong cấu trúc: V + (for) + N (khoảng cách, thời gian, trọng lượng)
Ví dụ:
S
V
C (Nouns)
1. I
walked
(for) 20 miles.
2. He
waited
(for) 2 hours.
3. She
weighs
50 kilos
4. This book
costs
10 dollars
5. The meeting
lasted
(for) half an hour.


5. Cấu trúc: S + V + O + C

Eg: He considers himself an artist. (Anh ta coi bản thân anh ta là một nghệ sĩ.)

        S          V          O           C

- Bổ ngữ trong cấu trúc câu này là bổ ngữ của tân ngữ. Và thường đứng sau tân ngữ.

CÁC THÀNH PHẦN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH CƠ BẢN TRONG CÂU

Ngữ pháp tiếng Anh cơ bản

1. Chủ ngữ: (Subject = S)


- Là một danh từ, một cụm danh từ hay một đại từ (là người, sự vật hay sự việc) thực hiện hành động (trong câu chủ động) hoặc bị tác động bởi hành động (trong câu bị động). Là chủ thể của hành động trong câu, thường đứng trước động từ (verb). Chủ ngữ thường là một danh từ (noun) hoặc một ngữ danh từ (noun phrase – một nhóm từ kết thúc bằng một danh từ, trong trường hợp này ngữ danh từ không được bắt đầu bằng một giới từ). Chủ ngữ thường đứng ở đầu câu và quyết định việc chia động từ.
Chú ý rằng mọi câu trong tiếng Anh đều có chủ ngữ (Trong câu mệnh lệnh, chủ ngữ được ngầm hiểu là người nghe. Ví dụ: “Don’t move!” = Đứng im!).
Milk is delicious. (một danh từ)
That new, red car is mine. (một ngữ danh từ)
Đôi khi câu không có chủ ngữ thật sự, trong trường hợp đó, It hoặc There đóng vai trò chủ ngữ giả.
It is a nice day today.
There is a fire in that building.
There were many students in the room.
It is the fact that the earth goes around the sun.

2. Động từ: (Verb = V)

- Là một từ hoặc một nhóm từ thể hiện hành động, hay một trạng thái. Động từ là từ chỉ hành động hoặc trạng thái của chủ ngữ. Mọi câu đều phải có động từ. Nó có thể là một từ đơn hoặc một ngữ động từ. Ngữ động từ (verb phrase) là một nhóm từ gồm một hoặc nhiều trợ động từ (auxiliary) và một động từ chính.
I love you. (chỉ hành động)
Chilli is hot. (chỉ trạng thái)
I have seen the movie three times before. (auxiliary: have; main verb: seen)
I am going to Sai Gon tomorrow. (auxiliary: am; main verb: going)
She eats very much. (Cô ấy ăn rất nhiều.)
               V -> chỉ hành động
She disappeared two years ago. (Cô ấy đã biến mất cách đây 2 năm). => V chỉ trạng thái (biến mất)

3. Tân ngữ (Object = O)

- Là 1 danh từ, 1 cụm danh từ hay một đại từ chỉ người, sự vật hoặc sự việc chịu tác động/ ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp của động từ trong câu. Là từ hoặc cụm từ chỉ đối tượng bị tác động bởi chủ ngữ
Có 2 loại tân ngữ là tân ngữ trực tiếp và tân ngữ gián tiếp
* Tân ngữ gián tiếp (indirect object) là tân ngữ chỉ đồ vật hoặc người mà hành động xảy ra đối với (hoặc dành cho) đồ vật hoặc người đó.
Tân ngữ gián tiếp có thể đứng sau tân ngữ trực tiếp ngăn cách bởi một giới từ hoặc cũng có thể đứng trước tân ngữ trực tiếp mà không có giới từ. Giới từ thường dùng ở đây là for và to.
Ví dụ:
I gave Jim the book. --> Jim là tân ngữ gián tiếp, the book là tân ngữ trực tiếp
= I gave the book to Jim.
* Tân ngữ trực tiếp (direct object) là người hặc vật đầu tiên nhận tác động của hành động.
Chú ý: Không phải bất cứ động từ nào trong tiếng Anh cũng đòi hỏi tân ngữ đúng sau nó là một danh từ. Một số động từ yêu cầu tân ngữ đằng sau nó là một động từ khác.
Eg: I bought a new car yesterday.

4. Bổ ngữ (Complement = C)

- Là một tính từ hoặc một danh từ thường đi sau động từ nối (linking verbs) hoặc tân ngữ dùng để bổ nghĩa cho chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu.
Eg: She is a student.  => Bổ ngữ cho chủ ngữ “she”.

      He considers himself a super star. (Anh ấy coi bản thân mình là một siêu sao.)

       S        V             O             C

5. Tính từ (Adjective = adj):


- Là những từ dùng để miêu tả (về đặc điểm, tính cách, tính chất, … của người, sự vật hoặc sự việc), thường đứng sau động từ “to be”, đứng sau một số động từ nối, hay đứng trước danh từ bổ nghĩa cho danh từ.

Eg: She is tall. (Cô ấy cao.)

      He looks happy. (Cậu ấy trông có vẻ hạnh phúc.)



      They are good students. (Họ là những học sinh giỏi.)

6. Trạng từ (Adverb = adv)

- Là những từ từ chỉ cách thức xảy ra của hành động, chỉ thời gian, địa điểm, mức độ, tần suất. Trạng từ có thể đứng đầu hoặc cuối câu, đứng trước hoặc sau động từ để bổ nghĩa cho động từ, và đứng trước tính từ hoặc trạng từ khác để bổ nghĩa cho tính từ hoặc trạng từ đó.

- Trạng từ là từ hoặc cụm từ chỉ thời gian, địa điểm hoặc cách thức của hành động. Không phải câu nào cũng có trạng từ. Chúng thường là các cụm giới từ (prepositional phrase), phó từ (adverb) hoặc một cụm phó từ (adverbial phrase). Chúng trả lời câu hỏi When?, Where? hoặc How? Một cụm giới từ là một cụm từ bắt đầu bằng một giới từ và kết thúc bằng một danh từ (VD: in the morning, on the table,…). Nếu có nhiều trạng từ trong câu thì trạng từ chỉ thời gian thường đi sau cùng.
John bought a book at the bookstore. (Where did John buy a book?)
She saw John at the movie last night. (Where did she see John? When did she see him?)
She drives very fast. (How does she drive?)

Chú ý rằng trạng từ thường đi sau vị ngữ nhưng không nhất thiết. Tuy nhiên trạng từ là cụm giới từ không được nằm giữa động từ và vị ngữ.
She drove on the street her new car. (Sai)
She drove her new car on the street. (Đúng)
Yesterday I went home late. (Hôm qua tôi về nhà muộn)
I live in the city. (Tôi sống ở thành phố.)
He studies very well. (Anh ấy học rất giỏi.)

 >> Nguồn: Tổng hợp


0 nhận xét:

Đăng nhận xét