This is default featured slide 1 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.

This is default featured slide 2 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.

This is default featured slide 3 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.

This is default featured slide 4 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.

This is default featured slide 5 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.

Thứ Sáu, 29 tháng 3, 2019

Khi nào nên học ngữ pháp tiếng Anh chuyên sâu?

Sau khi hoàn thành khóa học và có trình độ tiếng Anh sơ cấp, bạn đã có thể thực hành thành thạo bốn kỹ năng đọc nghe nói viết với những mẫu câu cơ bản. Cảm thấy thỏa mãn, đôi lúc bạn nghĩ mình cần tập trung vào đàm thoại nhiều hơn là rèn luyện ngữ pháp. Nhưng theo kinh nghiệm của chúng tôi, nếu không muốn sự tiến bộ dừng lại bạn cần phải học hành đều đặn cho cả bốn kỹ năng, bao gồm cả phần học ngữ pháp tiếng Anh chuyên sâu.

 Khi nào nên học ngữ pháp tiếng Anh chuyên sâu?


Trong tiếng Anh, ngữ pháp cơ bản chỉ có thể giúp cho bạn sử dụng các câu theo khuôn mẫu đơn giản. Nếu thỏa mãn ở giai đoạn sơ cấp, chỉ cần có một tình huống hỏi đáp mà cấu trúc câu vượt ra ngoài giới hạn thì ngay lập tức bạn sẽ gặp khó khăn và lúng túng. Hơn nữa, khi bạn muốn sáng tạo để triển khai một câu thoại mới từ mẫu câu đã học thì bạn trở nên lưỡng lự, không biết cách dùng ngữ pháp của mình liệu có chính xác và thỏa đáng hay không?

Việc luyện chuyên sâu ngữ pháp tiếng Anh ngoài chuyện trợ giúp bạn hoàn thiện 4 kỹ năng nghe nói đọc viết thì ở trình độ nâng cao bạn có đủ khả năng làm chủ ngôn ngữ, tiếng Anh của bạn sẽ ít có lỗi dù ở trong nhiều tình huống khác nhau. Đồng thời bạn có thể tạo ra các câu phức tạp mà không gặp khó khăn, cũng như tích lũy được khả năng phản xạ để có thể “dự đoán” được ý nghĩa một cấu trúc ngữ pháp mới dù chưa từng được học. Việc này hỗ trợ đắc lực cho bạn trong những tình huống trao đổi công việc, luận bàn chuyên môn, trả lời phỏng vấn hoặc thuyết trình trước những người có trình độ ngoại ngữ cao cấp hoặc thậm chí là người bản xứ.

Hơn nữa ngữ pháp chuyên sâu còn là nền tảng cần thiết cho những học viên muốn nghiên cứu tài liệu chuyên môn, muốn viết các bài báo hoặc khóa luận nhằm thể hiện rõ ý tưởng của mình cho người đọc dễ nắm bắt. Một người có trình độ ngữ pháp trên sơ cấp sẽ biết làm thế nào để truyền tải ý tưởng bằng văn viết sao cho đúng ngữ pháp, dùng từ đúng ngữ cảnh, cũng như đủ khả năng sắp xếp câu cho logic và làm mượt một đoạn văn.

Lợi ích khi luyện ngữ pháp tiếng Anh chuyên sâu


Thường thì trong những khóa học ngữ pháp nâng cao, các giáo viên tập trung đặc biệt vào hình thức, cấu trúc và ý nghĩa của các thì hiện tại, quá khứ và tương lai. Bạn sẽ được dạy cách dùng các thì trong nhiều bối cảnh, trong các tình huống và trong những chức năng khác nhau. Cũng như bạn sẽ được làm quen với các hình thức câu hỏi trực tiếp và gián tiếp, các mệnh đề, các động từ quan trọng, các gerunds và infinitives…

Với kỹ năng viết, bạn sẽ được rèn luyện học cách làm thế nào để lên dàn ý và triển khai nội dung cho một bài luận trong một kỳ thi hoặc một bài báo, một email marketing thương mại cũng như biết cách sử dụng ngữ pháp chính xác và đủ tự tin để chỉnh sửa bất kỳ lỗi ngữ pháp nào gặp phải. Đồng thời có đủ khả năng chọn lựa từ vựng phù hợp, chọn cấu trúc ngữ pháp tốt để câu văn đọc lên được xuôi tai, trật tự, có vần có điệu.

Đối với kỹ năng nghe và nói, bạn sẽ có khả năng nắm bắt nhanh chóng ý chính, hiểu và thảo luận thông tin từ một câu nói hoặc một đoạn văn bản.

Do đó, nếu muốn làm chủ tiếng Anh, muốn có khả năng sử dụng Anh ngữ không có lỗi trên cả bốn kỹ năng đọc nghe nói viết thì bạn nên học ngữ Pháp tiếng Anh chuyên sâu.

Các phương pháp học ngữ pháp tiếng Anh chuyên sâu hiệu quả


Để trình độ Anh ngữ của bạn có tiến bộ và áp dụng thực tiễn có hiệu quả, lộ trình học và thực hành ngữ pháp chuyên sâu thường trải qua 5 bước:

– Thứ nhất, học từ vựng qua hình ảnh và từ các cấu trúc ngữ pháp trong nhiều tình huống khác nhau.

– Thứ hai, học ngữ pháp nâng cao thông qua nhiều ví dụ chuyên sâu và đặc sắc.

– Thứ ba, sử dụng các phần mềm và ứng dụng điện thoại thông minh để rèn luyện thật nhiều loại bài tập ngữ pháp ở các cấp độ khác nhau.

– Thứ tư, vận dụng từ vựng và ngữ pháp vừa học để luyện viết văn bản nhằm tích lũy khả năng vận dụng Anh ngữ trong mọi trường hợp.

– Thứ năm, mở rộng thực hành các bài tập như viết lại câu, điền từ, tìm lỗi sai trong văn bản, tập viết bài luận bằng mindmap…

Thứ Hai, 25 tháng 3, 2019

11 dạng câu đảo ngữ trong tiếng Anh thường gặp

Bạn đã và đang học ngữ pháp tiếng Anh, bạn cảm thấy khó khăn với các dạng đảo ngữ trong tiếng Anh. Để giúp các bạn học tốt hơn ngữ pháp tiếng Anh căn bản và các dạng đảo ngữ, chúng tôi gửi tới các bạn 11 dạng câu đảo ngữ trong tiếng Anh thường gặp giúp các bạn có thêm tài liệu học ngữ pháp tiếng Anh hiệu quả.

Câu đảo ngữ trong tiếng Anh


Câu đảo ngữ là dạng câu đem đảo động từ hoặc trợ động từ ra trước chủ từ hoặc đảo từ.

Các dạng cơ bản của câu đảo ngữ như sau:

Đảo ngữ với No và Not


Cấu trúc:

No + N + Auxiliary + S + Verb (inf)

Not any + N + Auxiliary + S + Verb (inf)

Ví dụ:

No money shall I lend you from now on.

(= Not any money shall I lend you from now on.)

Đảo ngữ với các cụm từ có No


At no time

On no condition

On no account + Auxiliary + S + N

Under/ in no circumstances

For no reason

In no way

No longer

Ví dụ:

For no reason shall you play truant.

The money is not to be paid under any circumstances.

(= Under no circumsstances is the money tobe paid.)

On no condition shall we accept their proposal.

Đảo ngữ với các trạng từ phủ định: Never, Rarely, Seldom, Little, Hardly ever,…..


Cấu trúc:

Never/ Rarely/ Seldom /Little/ Hardly ever + Auxiliary + S + V

Ví dụ:

Never in Mid-summer does it snow.

Hardly ever does he speak in the public.

Đảo ngữ No sooner………. than…..


Cấu trúc:

Hardly/ Bearly/ Scarely…….. When/ before

Ví dụ:

No sooner had I arrived home than the telephone rang.

Hardly had she put up her umbrella before the rain becam down in torrents.

Đảo ngữ với câu điều kiện


Trong đảo ngữ với câu điều kiện chúng ta có 3 dạng:

-Câu điều kiện loại 1: If-clause = Should +S + V…

Ví dụ:

Should she come late, she will miss the train.

Should he lend me some money, I will buy that house.

-Câu điều kiện loại 2: If-clause = Were S + to-V/ Were + S…

Ví dụ:

If I were you, I would work harder = Were I you, I……..

If I knew her, I would invite her to the party = Were I to know her, I……..

-Câu điều kiện loại 3 : If-clause = Had + S + V­­3

Ví dụ:

If my parents had encouraged me, I would have passed exam.

Đảo ngữ với No where + Aux (Trợ động từ) + S + V


Ví dụ:

No where can you buy the goods as good as those in my country.

No where in the Vietnam is the scenery as beautiful as that in my country.

No where do I feel as comfortable as I do at home.

So + adjective + be + N + clause


Ví dụ:

So intelligent is that she can answer all questions in the interview.

Đảo ngữ với Not only……. but……also…


Cấu trúc:

Not only + Auxiliary + S + V but…. also……….

Ví dụ:

Not only is he good at English but he also draws very well.

Not only does he sing well but he also plays musical instruments perfectly.

Đảo ngữ với until/ till + clause/ Adv of time + Auxiliary + S + V


Ví dụ:

I didn’t know that I had lost my key till I got home.

(= Not until/ till I got home did I know that I had lost my key.)

I won’t come home till 10 o’clock.

(=Not until/ till o’clock that I will come home.)

(= It is not until 10 o’clock that I will come home.)

Đảo ngữ với SO


Cấu trúc:

So + Adj/ Adv + Auxiliary + S + V + that-clause (mệnh đề danh từ)

Ví dụ:

So difficult was the exam that few student pass it.

So attractive is she that many boys run after her.

Đảo ngữ với ONLY


Only once

Only later

Only in this way

Only in that way

Only then + Auxiliary + S + V

Only after + N

Only by V_ing/ N

Only when + clause

Only with + N

Only if+ clause

Only in adv of time/ place

Ví dụ:

Only once did I meet her.

Only after all guests had gone home could we relax.

Only when I understand her did I like her.

Only by practising English every day can you speak it fluently.

Trên đây là những dạng câu đảo ngữ trong tiếng Anh thông dụng giúp bạn học ngữ pháp tiếng Anh hiệu quả hơn. Có rất nhiều dạng câu khác các bạn có thể tham khảo thêm tại các bài viết về ngữ pháp tiếng Anh sau của chúng tôi nhé!
Sưu tầm

Thứ Hai, 4 tháng 3, 2019

60 cụm động từ (phrasal verbs) thông dụng trong tiếng Anh giao tiếp

Nếu thường xuyên xem phim, đọc sách báo hay chuyện trò, giao tiếp bằng tiếng Anh với người bản ngữ, để ý một chút bạn sẽ thấy họ rất hay sử dụng các cụm động từ (Phrasal Verbs) để diễn đạt thay vì chỉ sử dụng duy nhất một động từ. Phrasal verb được cấu thành bởi 1 động từ (verb) và 1 giới từ (preposition). Tùy từng động từ sẽ có đại từ (Pronoun) đi kèm, có thể đứng trước hoặc sau giới từ đều được.

60 cụm động từ (phrasal verbs) thông dụng trong tiếng Anh giao tiếp



Ví dụ:

Lisa switched on the radio

Lisa switched the radio on.

Nhưng nếu chủ thể tác động là “it” thì đại từ phải đứng trước giới từ:

Lisa switched it on.

Không thể dùng: Lisa switched on it.

Biết cách sử dụng các phrasal verbs không chỉ giúp bạn nói tiếng Anh tự nhiên như người bản ngữ mà còn tăng hiệu ứng cho câu nói, lôi cuốn người nghe thông qua vốn từ vựng phong phú.

Hãy cùng học 60 cụm động từ – phrasal verbs thông dụng trong tiếng Anh giao tiếp dưới đây nhé:


1Bear out = confirm
The other witnesses will bear out what I say
Xác nhận
2Bring in = introduce
They want to bring in a bill to limit arms exports
Giới thiệu
3Gear up for = prepare for
Cycle organizations are gearing up for National Bike Week.
Chuẩn bị
4Pair up with = team up with
Sally decided to pair up with Jason for the dance contest.
Hợp tác
5Cut down = reduce
We need to cut the article down to 1 000 words.
Cắt giảm
6Look back on = remember
She usually looks back on her childhood.
Nhớ lại
7Bring up = raise
He was brought up by his aunt
Nuôi dưỡng
8Hold on = wait
Hold on a minute while I get my breath back
Chờ đợi
9Turn down = refuse
He has been turned down for ten jobs so far
Từ chối
10Talk over = discuss
They talked over the proposal and decided to give it their approval.
Thảo luận
11 Leave out = not include, omit
 If you are a student, you can omit questions 16–18.
Bỏ qua
12Break down
The telephone system has broken down.
Đổ vỡ, hư hỏng
13Put forward = suggest
Can I put you forward for club secretary
Đề xuất, gợi ý
14Dress up
There’s no need to dress up—come as you are.
Ăn vận (trang trọng)
15Stand for
‘The book’s by T.C. Smith.’ ‘What does the ‘T.C.’ stand for?’
Viết tăt cho
16Keep up = continue
Well done! Keep up the good work/Keep it up
Tiếp tục
17Look after = take care of
Who’s going to look after the children while you’re away?
Trông nom, chăm sóc
18Work out = calculate
 It’ll work out cheaper to travel by bus.
Tính toán
19 Show up = arrive
It was getting late when she finally showed up
Tới, đến
20Come about = happen
Can you tell me how the accident came about
Xảy ra
21Hold up = stop, delay
An accident is holding up traffic
Dừng lại, hoãn lại
22Call off = cancel
The game was called off because of bad weather
Hoãn, Hủy bỏ
23Look for = expect, hope for
We shall be looking for an improvement in your work this term
Trông đợi
24Fix up = arrange
I’ll fix you up with a place to stay.
Sắp xếp
25Get by = manage to live
How does she get by on such a small salary?
Sống bằng
26Check in
Please check in at least an hour before departure.
Làm thủ tục vào cửa
27Check out
Please check out at the reception area
Làm thủ tục ra
28Drop by (drop in on)
I thought I’d drop in on you while I was passing.
Ghé qua
29Come up with
She came up with a new idea for increasing sales.
Nghĩ ra
30Call up = phone
She’s out for lunch. Please call up later
Gọi điện
31Call on = visit
My mother’s friends call upon her everyWednesday
Thăm
32Think over = consider
Let me think over your request for a day or so.
Xem xét, cân nhắc
33Talk over = discuss
They talked over the proposal and decided to give it their approval
Thảo luận
34Move on
Can we move on to the next item on the agenda?
Chuyển sang
35Go over = examine
Go over your work before you hand it in.
Xem xét
36Put sth down = write sth, make a note of sth
The meeting’s on the 22nd. Put it down in your diary.
Ghi chép lại
37Clear up = tidy
I’m fed up with clearing up after you!
Dọn dẹp
38Carry out = execute
Extensive tests have been carried out on the patient.
Tiến hành
39Break in
Burglars had broken in while we were away.
Đột nhập
40Back up
I’ll back you up if they don’t believe you.
Ủng hộ
41Turn away = turn down
They had nowhere to stay so I couldn’t turn them away
Từ chối
42Wake up = get up
Wake up and listen!
Thức dậy
43Warm up
Let’s warm up before entering the main part
Khởi động
44Turn off
They’ve turned off the water while they repair a burst pipe.
Tắt
45Turn on
I’ll turn the television on.
Bật
46Fall down
Many buildings in the old part of the city are falling down.
Xuống cấp
47Find out
I haven’t found anything out about him yet.
Tìm ra
48Get off
We got off straight after breakfast.
Khởi hành
49Give up
They gave up without a fight
Từ bỏ
50Go up = increase
The price of cigarettes is going up
Tăng lên
51Pick someone up
I’ll pick you up at five
Đón ai đó
52Take up
He takes up his duties next week
Bắt đầu một hoạt động mới
53Speed up
Can you try and speed things up a bit?
Tăng tốc
54Grow up
Their children have all grown up and left home now
Lớn lên
55Catch up with
Go on ahead. I’ll catch up with you
Theo kịp
56Cut off
He had his finger cut off in an accident at work.
Cắt bỏ cái gì đó
57Account for
How do you account for the show’s success?
Giải thích
58Belong to
Who does this watch belong to?
Thuộc về
59Break away
The prisoner broke away from his guards.
Bỏ trốn
60Delight in
She delights in walking
Thích thú về

>> Nguồn: Sưu tầm