This is default featured slide 1 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.

This is default featured slide 2 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.

This is default featured slide 3 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.

This is default featured slide 4 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.

This is default featured slide 5 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.

Thứ Bảy, 23 tháng 2, 2019

TỰ HỌC NGỮ PHÁP TIẾNG ANH BẰNG “PHƯƠNG PHÁP HỘP CÁT”

Ngữ pháp tiếng Anh là một mảng kiến thức vô cùng rộng lớn và quan trọng. Để thành thạo ngữ pháp tiếng Anh thông dụng, chúng ta cần bỏ nhiều công sức và thời gian, cũng như tìm được cho mình cách học hiệu quả. Hôm nay, bài viết sẽ giới thiệu tới bạn phương pháp hộp cát – một phương pháp tự học mới lạ và không kém phần thú vị. 

1. Phương pháp hộp cát là gì?


Đây là phương pháp tự học liên tục do Nat Eliason phát minh. Theo đó, chúng ta không cần ghi nhớ các dữ liệu, công thức hay chi tiết vụn vặt mà điều cần thực sự phát triển là trực giác về kỹ năng.

Nếu bình thường, chúng ta đã quen được người khác dạy cho các kiến thức, cách giải quyết vấn đề thì phương pháp này khuyến khích “đảo ngược” quá trình lại: hãy gặp vấn đề trước, tự mình nghĩ ra cách giải quyết (cho đến khi tìm ra được thì thôi). Hay nói dễ hiểu là tự mình nghĩ ra cách giải quyết, tự mình rút ra kiến thức.
2. Ứng dụng phương pháp hộp cát vào học ngữ pháp tiếng Anh như thế nào?

Bước 1: Tạo hộp cát (môi trường) để học tập
Tại sao bạn không thử học ngữ pháp tiếng Anh bằng phương pháp hộp cát? (Nguồn ảnh: gotomarket.global)
Trước tiên, hãy tạo môi trường thuận lợi nhất để bạn có thể học điều mình muốn (ở đây là ngữ pháp tiếng Anh). Một không gian, môi trường hoàn toàn tiếng Anh như trung tâm English Town chính là một gợi ý hoàn hảo. Tuy nhiên, một số trung tâm dù dùng tiếng Anh nhưng môi trường vẫn khá cứng nhắc, máy móc, nghiêm túc sẽ khiến bạn không thể thoải mái thử nghiệm. Hãy yên tâm vì tại English Town, không khí rất thoải mái, dễ chịu để bạn thỏa sức khám phá, không ngại ngùng, dám sai, dám thất bại, đặc biệt là khi luyện Tiếng Anh giao tiếp.

Bước 2: Nghiên cứu

Để mở rộng hộp cát, bạn cần nghiên cứu, tìm kiếm tất cả “nguyên liệu” học tập từ mọi nguồn. Trong việc học ngữ pháp tiếng Anh thông dụng, đó có thể là giáo trình, thầy cô, bạn bè, các hoạt động ngoại khóa kết hợp học tiếng Anh, bạn đồng học, các phương pháp,….

Bước 3: Áp dụng và luyện tập

Đây là bước quan trọng nhất và bạn bắt buộc phải thực hiện thật nghiêm túc, không chỉ trong học ngữ pháp tiếng Anhmà với bất kỳ kỹ năng nào. Chăm chỉ chưa phải là đủ. Chúng ta phải rèn cho mình lộ trình tập luyện nghiêm khắc, thử thách. Có nghĩa là bạn không thể mãi ở trong vùng “an toàn”.

Ví dụ khi học tiếng Anh giao tiếp mà bạn chỉ nói với người Việt hay nói các chủ đề “tủ” của mình thì dù thông thạo, trôi chảy bao nhiêu cũng không phải là tốt. Hay như bạn giỏi ngữ pháp và cứ tập trung vào ngữ pháp khi nói chuyện với người khác cũng không hiệu quả chút nào. Hãy đặt mục tiêu nằm ngoài vùng khả năng hiện tại, thành thật đánh giá các giới hạn của bản thân. 

Vì tất cả những thứ bạn đang học đều là tự mình thử nghiệm nên không thể chắc đó là đáp án đúng cuối cùng, vậy nên bạn cần không ngừng tự đánh giá và tìm kiếm điều tốt nhất. Tuy nhiên bạn không cần phải lo mình sẽ “lạc lối” vì vẫn còn bước cuối cùng.

Bước 4: Xin nhận xét

Khi luyện ngữ pháp tiếng Anh, bạn sẽ rất khó biết mình đang làm bài tập đúng hay sai nếu không có thầy cô hoặc người giỏi hơn chấm điểm. Tệ hơn là trường hợp bạn không biết mình sai mà tiếp tục áp dụng sai về sau.

Tìm đến nhận xét của người khác khi luyện ngữ pháp tiếng Anh là rất cần thiết (Nguồn ảnh: blog.pedanco.com)
Vì vậy, việc có sự trợ giúp của giáo viên tại các trung tâm vẫn là cần thiết. Điều này không hề mâu thuẫn với việc tự học của bạn. Bạn nên kết hợp cả tự học lẫn được dạy.

Hy vọng khi áp dụng phương pháp hộp cát, “cuộc chiến” với ngữ pháp tiếng Anh của bạn sẽ thắng lợi trong thời gian ngắn nhất!
>> Nguồn: English town

Thứ Ba, 19 tháng 2, 2019

Lỗi ngữ pháp thường gặp trong bài thi TOEIC

Bài viết dưới đây sẽ tổng hợp những lỗi ngữ pháp thường gặp trong bài thi TOEIC và cách khắc phục những sai lầm rất đơn giản nhưng người thi rất dễ mắc phải và mẹo tránh sai lầm đó. Các bạn cùng tham khảo nhé.

Lỗi ngữ pháp thường gặp trong bài thi TOEIC


1. “Everybody are happy.”

Theo sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ, đi kèm với với những từ như everybody, somebody, anybody, nobody phải là động từ số ít – do đó câu đúng là “Everybody is happy.”

2. “I’ll explain you the problem.”

Hãy cùng phân tích thành phần của câu này các bạn nhé. Trong câu này, có hai vị ngữ – vị ngữ trực tiếp (the problem) và vị ngữ gián tiếp (you). Sau động từ explain, chúng ta cần dùng to trước vị ngữ gián tiếp – người mà bạn đang định explain. Hơn nữa, thông thường người ta thường đặt vị ngữ trực tiếp lên trước, vì thế nên câu nói đúng nên là “I’ll explain the problem to you.”

3. “I have the possibility to study in the UK next year.”

Chúng ta không dùng possibility với “have,” mà dùng opportunity – vì thế nên câu đúng là “I have the opportunity to study in the UK next year.” Từ possibility thường được dùng với “There is…,” Ví dụ: “There’s a possibility that I may study in the UK next year.”

4. “I think she doesn’t like milk.”

Trong câu này không có lỗi ngữ pháp nào nhưng người ta thường nói là “I don’t think she likes milk.”

5. “If I will see John later, I’ll give him the message.”

Câu này nên được đặt trong dạng câu điều kiện loại 1 – “If I see John later, I’ll give him the message.”

6. “Do you want that I make breakfast?”

Sau “want” ta không dùng “that”. Câu đúng ở đây phải là: “Do you want me to make breakfast?”

7. “I’m thinking to buy a new smartphone.”


“To + infinitive” không nên sử dụng sau “think,” câu đúng nên là “I’m thinking of buying a new smartphone” hoặc “I’m thinking about buying a new smartphone.”

8. “They enjoyed the baseball game despite of the rain.”

Nhiều người học tiếng Anh thường nhầm lẫn giữa 2 từ “despite” và “in spite of”. Các bạn lưu ý rằng, sau “despite,” chúng ta không bao giờ dùng “of.” Câu đúng ở đây là “They enjoyed the baseball game despite the rain” hay “They enjoyed the baseball game in spite of the rain.”

9. “My ten-years-old daughter loves to dance.”

Khi “age” đi sau động từ “is,” chúng ta nói “years old”: “My daughter is ten years old.” Nhưng khi age đứng trước người hoặc một vật với vai trò của một tính từ, chúng ta dùng year, không phải years – câu đúng ở đây phải là “My ten-year-old daughter loves to dance.”

10. “Our house is near to the supermarket.”

Câu đúng ở đây phải là “Our house is near the supermarket” hay “Our house is close to the supermarket.” Vì “near” và “close to” có nghĩa giống nhau, nhưng “to” không dùng với “near”.

11. “I like very much football.”

Chúng ta không thường đặt “very much” giữa một động từ (like) và vị ngữ cho động từ đó (football). Câu đúng ở đây phải là, “I like football very much.” Tuy nhiên, trong tiếng Anh giao tiếp, các cách nói sau đây thường được sử dụng hơn: “I like football a lot” hay “I really like football.”

12. “My father gave to me the car.”

Tương tự như trường hợp 2, có hai vị ngữ – vị ngữ trực tiếp (me) và vị ngữ gián tiếp (the car). Chúng ta có 2 cách để nói câu trên: “My father gave me the car” hay “My father gave the car to me”.

13. “She asked me where do I work.”

Đây là một trong những phần khó nhất của tiếng Anh – câu tường thuật. Trong câu tường thuật, chúng ta không dung các trợ động từ do/does/did – vì thế nên câu đúng là, “She asked me where I work.”

14. “They left without say goodbye.”

Khi bạn sử dụng một động từ sau liên từ và giới từ như after, before, since, when, while, without, instead of, và in spite of thì động từ đó phải ở dạng -ing. Do đó câu đúng phải là “They left without saying goodbye.”

15. “I need to finish this project until Friday.”


“Until” được sử dụng để nói về một tình huống sẽ tiếp tục đến một thời điểm nào đó, ví dụ: “I’m staying in the city until June.” Còn khi nói về một tình huống sẽ xảy ra trước một thời điểm nào đó trong tương lai, ta sẽ dùng “by”. Ngoài ra, “by” thường được sử dụng cho thời hạn, vì thế nên câu đúng phải là, “I need to finish this project by Friday.”
>> Nguồn: Sưu tầm

Thứ Sáu, 15 tháng 2, 2019

Phân biệt Sometime, Sometimes và Some Time – ngữ pháp Tiếng Anh cơ bản

Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau phân biệt ý nghĩa và cách dùng của các từ Sometime, Sometimes và Some Time trong ngữ pháp tiếng Anh cơ bản nhé.

Những từ này thoạt nhìn qua nếu không để ý các bạn sẽ rất dễ nhầm lẫn với nhau, tuy nhiên bạn phải thật cẩn thận vì nghĩa của chúng hoàn toàn khác nhau đấy. Cụ thể cùng tìm hiểu ngay nhé

.Phân biệt Sometime, Sometimes và Some Time – ngữ pháp Tiếng Anh cơ bản

1. Ý nghĩa và cách sử dụng của SOMETIMES


SometimeS có lẽ là từ phổ biến mà chúng ta hay gặp và hay dùng nhất.
Ý nghĩa: Sometimes là một trạng từ chỉ tần suất mang nghĩa thỉnh thoảng

Ví dụ:
Sometimes I go to school by bus – Thỉnh thỏng tôi đi đến trường bằng xe bus
Sometimes I look at him and wonder what is going on in his mind – Thỉnh thoảng tôi nhìn anh ấy và thắc mắc không biết anh ta đang nghĩ gì trong đầu.

2. Ý nghĩa và cách sử dụng của SOMETIME


Sometime không có “s” đằng sau có 2 hình thái đó là Sometime tính từ (adv) và Sometime trạng từ (adv)

A. Khi Sometime làm trạng từ (adv)
Ý nghĩa: Là một thời điểm nào đó trong quá khứ, hoặc trong tương lai mà bạn không biết chính xác hoặc một thời điểm chưa quyết định. Có thể dịch là “lúc nào đó”

Ví dụ:
I saw him sometime in English Class – Tôi đã thấy anh ấy lúc nào đó tại lớp học Tiếng Anh rồi (nhưng tôi không nhớ chính xác đó là lúc nào)
Hey Hue, we must have luch together sometime! – Huệ ơi, chúng ta chắc chắn phải có 1 bữa ăn trưa cùng nhau vào một lúc nào đó đấy nhé! ( thời điểm gặp nhau vẫn chưa được quyết định)


B. Khi Sometime làm tính từ (adj)
Ý nghĩa: là tính từ nói về 1 hành động sự việc đã từng thường xuyên xảy ra, có thể dịch là “đã từng”. Tính từ này thường hay dùng để nói về công việc cũ hoặc vị trí cũ.

Ví dụ:
The sometime teacher of Enmota English Center – Phuong Nguyen will head a new restaurant- Phượng Nguyễn – Giáo viên trước đây của trung tâm Tiếng Anh Enmoata sẽ quản lý một nhà hàng mới.

3. Ý nghĩa và cách sử dụng của SOME TIME


Cụm từ Some time viết cách nhau này được dùng tương tự như khi bạn dùng “some food”, “some people”.
Ý nghĩa: “Some” là tính từ có nghĩa “một số, một vài”. Vì vậy, “some time” được hiểu đơn giản là một khoảng thời gian, một ít thời gian.

Ví dụ:
You know it takes some time to get used to going to work at 7.00 – Bạn biết đấy, phải mất một thời gian mới quen được việc đi làm lúc 7h sáng
I think I’ll spend some time on reading that article – Tôi nghĩ là mình sẽ dành một ít thời gian đọc bài báo kia

Bây giờ các bạn đã thấy hết bối rỗi khi gặp những từ này chưa nhỉ, mong rằng bài viết sẽ giúp ích cho bạn. Hẹn gặp lại các bạn trong chuyên mục Ngữ pháp Tiếng Anh cơ bản lần sau với những bài học bổ ích hơn nữa nhé!
>> Nguồn: Sưu tầm

Thứ Ba, 12 tháng 2, 2019

Tổng hợp tất cả các cấu trúc viết lại câu trong Tiếng Anh

Bài tập viết lại câu trong Tiếng Anh là dạng đề phổ biến trong tất cả các bài thi, bài kiểm tra Tiếng Anh THPT, nếu nắm vững được kiến thức về cấu trúc viết lại câu Tiếng Anh, các bạn học sinh sẽ chủ động và làm bài tập, bài thi, bài kiểm tra Tiếng Anh linh hoạt hơn. Mời các bạn tham khảo tài liệu "Một số cấu trúc viết lại câu trong Tiếng Anh", tài liệu đưa ra lý thuyết về các dạng câu từ cơ bản đến nâng cao, giúp các bạn ôn tập hiệu quả.

Các trường hợp viết lại câu

  • Dùng 1 cấu trúc nào đó trong Tiếng Anh
  • Dùng dạng khác của từ
  • Chuyển từ chủ động sang bị động
  • Chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp
  • Các trường hợp về đảo ngữ…

Chú ý khi viết lại câu

  • Chú ý về thì: câu được viết lại phải cùng thì với câu đã cho.
  • Chú ý về ngữ pháp: câu được viết lại phải đúng về ngữ pháp.
  • Chú ý về nghĩa của câu sau khi viết phải không đổi so với câu ban đầu.

Phương pháp học dạng bài này

Phương pháp: sưu tập và làm càng nhiều mẫu câu càng tốt, sau đó đọc đi đọc lại nhiều lần cho thuộc lòng.

Một số dạng bài cơ bản

1. It takes sb khoảng thời gian to do sth= sb spend khoảng thời gian doing sth
VD: It took her 3 hours to get to the city centre.
   = She spent 3 hours getting to the city centre.
2. Understand = tobe aware of
VD: Do you understand the grammar structure?
   = Are you aware of the grammar structure?
3. Like = tobe interested in = enjoy = keen on
VD: She likes politics
   = She is interested in politics
4. Because + clause = because of + N
VD: He can’t move because his leg was broken
   = He can’t move because of his broken leg
5. Although + clause = despite + N = in spite of + N
VD: Although she is old, she can compute very fast
   = Despite/ In spite of her old age, she can compute very fast
6. Succeed in doing sth = manage to do sth
VD: We succeeded in digging the Panama cannel
   = We managed to dig the Panama cannel
7. Cấu trúc: …..too + adj (for sb) to do sth: quá để làm gì
VD: My father is too old to drive.
   = It is such a/ an N that: quá đến nỗi mà
VD: She is so beautiful that everybody loves her.
   = It is such a beautiful girl that everybody loves her.
Adj/ Adv + enough (for sb) to do sth: đủ để làm gì
VD: This car is safe enough for him to drive
VD: The policeman ran quickly enough to catch the robber
8. Cấu trúc: prefer sb to do sth = would rather sb Vpast sth: thích, muốn ai làm gì
VD: I’prefer you (not) to smoke here
   = I’d rather you (not) smoked here
9. Prefer doing sth to doing sth: thích làm gì hơn làm gì
Would rather do sth than do sth
VD: She prefers staying at home to going out
   = She’d rather stay at home than go out
10. Can = tobe able to = tobe possible
11. Harly + had +S + Vpp when S + Vpast: ngay sau khi... thì…
No sooner + had +S + Vpp than S + Vpast
VD: As soon as I left the house, he appeared
   = Harly had I left the house when he appeared
   = No sooner had I left the house than he appeared
12. Not………..any more: không còn nữa
   No longer + dạng đảo ngữ S no more V
VD: I don’t live in the courtryside anymore
   = No longer do I live in the coutryside
   = I no more live in the coutryside
13. At no time + dạng đảo ngữ: không khi nào, chẳng khi nào
VD: I don’t think she loves me
   = At no time do I think she loves me
14. Tobe not worth = there is no point in doing sth: không đáng làm gì
15. Tobe not worth doing sth = there is no point in doing sth: không đáng, vô ích làm gì
VD: It’s not worth making him get up early
  = There is no point in making him getting early
16. It seems that = it appears that = it is likely that =it look as if/ as though: dường như rằng VD: It seems that he will come late
= It appears that/ it is likely he will come late
= He is likely to come late. 
= It look as if he will come late
17. Although + clause = Despite + Nound/ gerund
18. S + V + N = S + be + adj
19. S + be + adj = S + V + O
20. S + be accustomed to + Ving = S + be used to +Ving/ N
21. S + often + V = S + be used to +Ving/ N
VD: Nana often cried when she meets with difficulties. 
= Nana is used to crying when she meets with difficulties
22. This is the first time + S + have + PII = S+be + not used to + Ving/ N
VD: This is the first time I have seen so many people crying at the end of the movie. 
= I was not used to seeing so many people crying at the end of the movie. 
23. S + would prefer = S + would rather S + Past subjunctive (lối cầu khẩn)
24. S + like sth/ doing sth better than sth/ doing sth = S + would rather + V + than + V = S + prefer sth/ doing sth to sth/ doing sth... 
VD: I prefer going shoping to playing volleyball. 
= I would rather go shoping than play volleyball. 
26. S + V + O = S + find + it (unreal objective) + adj + to + V
27. It’s one’s duty to do sth = S + be + supposed to do sth
28. S + be + PII + to + V = S + be + supposed to do sth
29. Imperative verb (mệnh lệnh) = S + should (not) + be + PII
30. Imperative verb (mệnh lệnh) = S + should (not) + do sth
31. S + like sth = S + be + fond of + sth
VD: I like do collecting stamps. 
= I'm fond of collecting stamps. 
32. I + let + O + do sth = S + allow + S. O + to do Sth
VD: My boss let him be on leave for wedding. 
= My boss allow him to be on leave for wedding. 
33. S + once + past verb = S + would to + do sth. 
34. S + present verb (negative) any more = S + would to + do sth. 
35. S + V + because + S + V = S + V + to + infinitive
VD: She studies hard because she wants to pass the final examination. 
= She studies hard to pass the final examination. 
36. S + V + so that/ in order that+ S + V = S + V + to + infinitive
38. To infinitive or gerund + be + adj = It + be + adj + to + V
39. S + V + and + S + V = S + V + both... and
40. S + V + not only... + but also = S + V + both... and
41. S + V + both... and... = S + V + not only... but also... 
VD: He translated fast and correctly. 
= He translated not only fast but also correctly. 
44. S1+simple present+and+S2+simple futher =If+S1 + simple present + S2 + simple futher. 
45. S1+didn’t + V1 + Because + S2 + didn’t + V2 = If Clause
46. Various facts given = Mệnh đề if thể hiện điều trái ngược thực tế. 
47. S1 + V1 + if + S2 + V2(phủ định)= S1 + V1 + Unless + S2 + V2 (khẳng định)
48. S + V + O = S + be + noun + when + adj clause. 
49. S + V + O = S + be + noun + where + adj clause. 
50. S + V + O = S + be + noun + whom + adj clause. 
51. S + V + O = S + be + noun + which + adj clause. 
52. S + V + O = S + be + noun + that + adj clause. 
56. S + V + if + S + V (phu dinh) = S + V + unless + S + V (khẳng dinh)
57. S + be + scared of sth = S + be + afraid of + sth
58. Let’s + V = S + suggest + that + S + present subjunctive
59. In my opinion = S + suggest + that + S + present subjunctive (quan điểm của tôi)
60. S + advise = S + suggest + that + S + present subjunctive
61. Why don’t you do sth? = S + suggest + that + S + present subjunctive
62. S + get + sb + to do sth = S + have + sb + do sth
VD: She gets him to spend more time with her. 
= She have him spend more time with her. 
63. S + aks + sb + to do sth = S + have + sb + do sth
VD: Police asked him to identify the other man in the next room. 
= Police have him identify the other man in the next room. 
64. S + request + sb + to do sth= S + have + sb + do sth
VD: The teacher request students to learn by heart this poem. 
= The teacher have students learn by heart this poem. 
65. S + want + sb + to do sth = S + have + sb + do sth
VD: I want her to lend me
= I have her lend me. 
66. S + V + no + N = S + be + N-less
VD: She always speaks no care. 
= She is always careless about her words. 
67. S + be + adj + that + S + V = S + be + adj + to + V
VD: Study is necessary that you will get a good life in the future. 
= Study is necessary to get a good life in the future. 
68. S + be + adj + prep = S + V + adv
VD: My students are very good at Mathematics. 
= My students study Mathematics well. 
69. S + remember + to do Sth = S + don’t forget + to do Sth
VD: I remember to have a Maths test tomorrow = I don't forget to have a Maths test tomorrow. 
70. It + be + adj = What + a + adj + N!
VD: It was an interesting film. 
= What an interesting film!
71. S + V + adv = How + adj + S + be...
VD: She washes clothes quickly. 
= How quick she is to wash clothes. 
72. S + be + ing-adj = S + be +ed-adj
73. S + V = S + be + ed-adj
74. S + V + Khoảng thời gian = It + take + (sb) + Khoảng thời gian + to + V
VD: She have learned English for 5 years. 
= It takes her 5 year to learn English. 
75. S + be + too + adj + (for s. o) + to + V = S + be + so + adj + that + S + can’t + V
VD: The water is too hot for Peter to drink. 
= The water is so hot that Peter can't drink
76. S + V + too + adv + to + V = S + V + so + adv + that + S + can’t + V
77. S + be + so + adj + that + S + V = S + be + not + adj + enough + to + V
78. S + be + too + adj + to + V = S + be + not + adj + enough + to + V
79. S + V + so + adv + that + S + V = It + V + such + (a/ an) + N(s) + that + S +V
VD: He speaks so soft that we can’t hear anything. 
= He does not speak softly. 
80. Because + clause = Because of + noun/ gerund
VD: Because she is absent from school. 
= Because of her absence from school.