This is default featured slide 1 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.

This is default featured slide 2 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.

This is default featured slide 3 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.

This is default featured slide 4 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.

This is default featured slide 5 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.

Thứ Ba, 9 tháng 4, 2019

21 chủ điểm ngữ pháp tiếng Anh quan trọng nhất cho người mất gốc

Ngữ pháp là một điều cần thiết và quan trọng đối với việc học tiếng Anh. Để xây dựng nền ngữ pháp tiếng Anh cơ bản thật vững chắc bạn cần nắm được 21 chủ đề ngữ pháp tiếng Anh dưới đây





1. Commas: Dấu phẩy


Với những bạn có kỹ năng viết yếu, thường xảy ra vấn đề là có quá ít hay quá nhiều dấu phẩy trong bài. Hãy kiên định và nhất quán trong việc bạn sử dụng dấu câu và có sự cân bằng trong bài viết của mình.



2. Verb tense: Thì của động từ


Có rất nhiều thì ở các dạng quá khứ, hiện tại và tương lai. Hãy cẩn thận khi sử dụng chung thì quá khứ đơn cùng thì quá khứ hoàn thành.

Ví dụ:

Thì quá khứ đơn: “I danced all night.”

Thì quá khứ hoàn thành: “I had danced all night.”

3. Adjectives vs. Adverbs: Tính từ và trạng từ


Hãy chắc chắn rằng bạn đang dùng tính từ bổ nghĩa cho danh từ và trạng từ bổ nghĩa cho động từ.

Ví dụ: People don’t run quick (adjective); they run quickly (adverb)

4. Check your homophones: Kiểm tra các từ đồng âm


Những từ đồng âm chính là những con quỷ nhỏ bởi việc kiểm tra đánh vần không thể bắt được chúng và đôi khi chúng còn qua mắt được người biên tập.

Từ tập hợp những từ đồng âm cơ bản như they’re, their và there đến những từ nâng cao hơn như complement và compliment, vì thế chúng đáng được bạn đọc lại 1 cách tỉ mỉ và học cách sử dụng phù hợp.

5. Rare or uncommon punctuation marks: Những dấu câu hiếm gặp


Nếu bạn định sử dụng những dấu câu như dấu ba chấm (…) hay chấm phẩy (;), hãy dành thời gian để học cách gọi chúng và cách sử dụng chúng hợp lý.

6. Subject-verb agreement: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Dựa trên sự chia động từ, đây là 1 phần đòi hỏi sự tinh tế của những người nói tiếng Anh như ngôn ngữ thứ 2 và cho những bạn nhỏ đang học nói tiếng Anh.

Ví dụ:

She have two cats.

Động từ “have” không đi với chủ ngữ “she”. Câu trả lời đúng nên là:

She has two cats.

7. Only proper nouns are capitalized: Chỉ có danh từ riêng mới viết hoa chữ cái đầu


Rất nhiều bạn cho mình sự tự do để viết hoa bất cứ chữ cái nào mà họ cảm thấy quan trọng, đây là một thực tế thường thấy trong các văn bản kinh doanh.

“The Product is on Sale now” không phải là một câu được viết đúng ngữ pháp.

8. Verb tense consistency and meticulous editing: Sự nhất quán về thì giữa các động từ.


Một câu gốc ở dạng thì quá khứ hoàn thành được chuyển sang dạng quá khứ đơn, nhưng 1 số từ trong câu lại bị bỏ sót, và bạn sẽ nhận được kết quả như sau:

She went to the store and had shopped for the produce.

Và câu trả lời đúng phải là:

She went to the store and shopped for the produce.

Vì thế bạn cần phải chỉnh sửa thật tỉ mỉ để không dẫn đến những sai lầm căn bản.

9. Should’ve, could’ve, would’ve


Đuôi “ve” trong những từ trên không có nghĩa là “of”. Nó là dạng ngắn gọn của từ “have”

Những từ này là dạng rút gọn của:
Should have chứ không phải should of
Could have chứ không phải could of
Would have chứ không phải would of

10. Consistency is key: Tính kiên định là chìa khóa.

Khi viết bài, bạn sẽ cảm thấy bị thử thách trong việc làm sao để tạo nên những câu và đoạn văn tiếng Anh trôi chảy. Hãy luôn luôn kiên định. Giữ một cuốn sổ tay hướng dẫn, ghi chép các cấu trúc, từ mới bên người sẽ mang lại hiệu quả đáng kể.

11. Use active voice: Sử dụng câu chủ động


Động từ (điều gì đang được làm) đi theo sau chủ ngữ.

Nếu có 1 tân ngữ (người nhận hành động), nó sẽ theo sau động từ.

Công thức như sau: S (subject/ chủ ngữ) + V (verb/ động từ) + O (object/ tân ngữ).

12. Link ideas with a conjunction: Liên kết các câu với nhau nhờ 1 liên từ


Đôi khi bạn muốn liên kết 2 câu văn có đủ thành phần S + V + O làm một. Khi bạn làm thế, bạn cần một liên từ (coordinating conjunction)

Các liên từ:
For
And
Nor
But
Or
Yet
So

(FANBOYS)

13. Use a comma to connect two 2 ideas as one: Sử dụng dấu phẩy để liên kết 2 ý kiến thành một.


For/And/Nor/But/Or/Yet/So(FANBOYS) được sử dụng khi kết nối 2 ý kiến với nhau thành 1 câu đơn, nhưng đừng quên dấu phẩy.

Ví dụ:

I do not walk Mary’s dog, nor do i wash him.

Mary fed her dog, and I drank tea.

14. Use a serial comma in a list: Sử dụng dấu phẩy để tách 3 hay nhiều cụm từ trong 1 câu dài (câu liệt kê)


Serial comma là dấu phẩy cuối cùng trong 1 danh sách, thường xuất hiện trước từ “and”. Ví dụ serial comma đứng sau từ “dog” trong câu sau:

Pets R Us has lizards, dogs, and birds.

Pets R Us has lizards and frogs, dogs and cats, and parakeets and macaws.

Serial comma đứng trước từ “and” nhưng không phải từ “and” cuối cùng trong câu. Từ “and” chỉ theo sau dấu phẩy bởi vì chúng nghe hay hơn.

15. Use a semicolon to join two ideas: Sử dụng dấu chấm phẩy để kết nối 2 câu với nhau.


Nếu bạn muốn nối 2 câu với nhau nhưng lại không quyết định được hoặc không muốn sử dụng một liên từ nào. Hai câu đó có thể trở thành hai câu riêng biệt, nhưng bạn nghĩ là chúng có sự liên kết rất chặt chẽ, chúng nên là một. Hãy sử dụng dấu chấm phẩy:

Ví dụ:

Mary’s dog is hyperactive; it won’t stop barking or sit still.

My heart is like a cup of Lapsang Souchong tea; it’s bitter and smoky.

16. Use the simple present tense for habitual actions: Sử dụng thì hiện tại đơn cho những hành động quen thuộc, thường lệ.

Thì hiện tại đơn là 1 thì mà bạn dùng cho bất cú hoạt động thường lệ, thói quen nào.

Ví dụ:

I don’t walk Mary’s dog.

Mary and I drink tea every Tuesday together.

17. Use the present progressive tense for current action: Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cho những hành động đang xảy ra.


Thì hiện tại tiếp diễn được sử dụng cho bất cứ điều gì đang diễn ra. Mọi thì tiếp diễn đều dễ nhận ra bởi vì động từ của chúng luôn kết thúc với đuôi “ing” và đi kèm với một trợ động từ.

Ví dụ: The barking dogs outside are driving me crazy.

Mary is playing with hẻ hyperactive dog.

18. Add “ed” to verbs for the past tense: Thêm đuôi “ed” cho những động từ ở dạng thì quá khứ.


Khi nói về quá khứ, bạn phải thêm đuôi “ed” vào những động từ nguyên thể để tạo thành động từ ở dạng quá khứ.

Những động từ bất quy tắc đòi hỏi bạn phải tinh tế và khéo léo vì chúng có những quy luật riêng.

Ví dụ:

Qúa khứ của drink là drank chứ không phải drinked.

19. Use present perfect for the unfinished past: Sử dụng thì quá khứ hoàn thành cho những hành động đã xảy ra nhưng chưa kết thúc.


Khi mọi người nói về những thứ đã xảy ra rong quá khứ nhưng vẫn chưa hoàn thành cho đến thời điểm được đặt ra, bạn nên dùng động từ ở dạng quá khứ phân từ và thêm trước nó trợ động từ.

Trợ động từ sẽ là sự chia động từ của từ “to have”

Ví dụ:

I have drunk three cups of Lapsang Souchong tea today.

Mary’s hyperactive dog has bitten me three times so far.

20. Use present perfect progressive for unfinished action and past: Sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn cho hành động chưa hoàn thành và trong quá khứ.


Để diễn tả một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một thời điểm xác định trong quá khứ, động từ sẽ đi kèm với 2 trợ động từ là “to be” và “to have” rồi chuyển sang dạng quá khứ phân từ.

Ví dụ:

I have been drinking tea all day.

Mary’s dog has been barking like crazy since it was born.

21. Use past perfect for the first of two past actions: Dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước trong 2 hành động đã xảy ra.


Khi 2 hành động xảy ra trong quá khứ, chúng ta phải đánh dấu đâu là điều xảy ra trước.

Hành động xảy ra trước thì động từ của nó sẽ ở dạng quá khứ phân từ và đi kèm với trợ động từ “had”

Ví dụ:

By the time I drank one cup of Lapsang Souchong, Mary’s dog had barked a million times.

I had not yet eaten breakfast when Mary walked her dog.

Lời kết


Sau khi đọc xong 21 chủ đề ngữ pháp cần thiết cho người mất gốc bạn thấy mình còn đang thiếu sót ở phần nào?

Hãy luyện tập thật nhiều đề thành thạo và không mắc những lỗi ngữ pháp quá cơ bản nhé!

Để lại comment nếu bạn có thắc mắc cần giải đáp và đừng quên chia sẻ cho bạn bè cùng nhận được những thông tin bổ ích này.

Chúc bạn nhanh chóng chinh phục tiếng Anh thành công!

Nguồn: Grammar Check