Thứ Sáu, 18 tháng 1, 2019

CÁCH SỬ DỤNG SOME, MANY, MUCH, ANY, A LOT OF, LOTS OF, FEW, A FEW, LITTLE AND A LITTLE


Những từ SOME, MANY, MUCH, ANY, A LOT OF, LOTS OF, FEW, A FEW, LITTLE AND A LITTLE được sử dụng rất nhiều trong ngữ pháp tiếng Anh cũng như giao tiếp. Hãy cùng học cách sử dụng của chúng trong những trường hợp cụ thể qua bài viết dưới đây ngay các bạn nhé

I/ SOME

CÁCH SỬ DỤNG SOME, MANY, MUCH, ANY, A LOT OF, LOTS OF, FEW, A FEW, LITTLE AND A LITTLE

some: vài, 1 vài, 1 ít trong số, 1 số.
some: được xem là hình thức số nhiều của a, an.
some đứng trước danh từ số nhiều đếm được và danh từ ko đếm được.
EX:

There’s some milk in the fridge. (Có 1 ít sữa trong tủ lạnh.)

There are some books on the table. (Có vài quyển sách trên bàn.)

Sử dụng “some” khi chưa xác định rõ số lượng.
Sử dụng “some” trong câu hỏi để bộc lộ rõ ý muốn của người nói, đặc biệt trong câu yêu cầu và đề nghị. Khi đó, người nói mong muốn được đáp lại bằng “yes”.
EX:

Did you buy some milk? (Bạn đã mua 1 ít sữa phải ko?)

II/ MANY

CÁCH SỬ DỤNG SOME, MANY, MUCH, ANY, A LOT OF, LOTS OF, FEW, A FEW, LITTLE AND A LITTLE

many: nhiều.
many thường đứng trước danh từ đếm được.
Sử dụng “many” khi muốn ám chỉ 1 số lượng lớn.
Được dùng chủ yếu trong câu hỏi và câu phủ định.
EX:

I have many friends here. (Ở đây tôi có nhiều bạn.)

How many floors does your school have? (Trường bạn có bao nhiêu tầng?)

There aren’t many students in this school. (Không có nhiều học sinh ở trường này.)

III/ ANY


any không có nghĩa xác định.
any thường được dùng trong câu hỏi và câu phủ định.
any đứng trước danh từ số nhiều đếm được hoặc danh từ ko đếm được.
Khi đạt câu hỏi với any, người đó ngụ ý nghi ngờ, không biết điều mình hỏi có hay không có.
EX:

Are there any oranges? (Có quả cam nào không?)

No, there aren’t any oranges. (Không, không có quả cam nào cả.)

Is there any cheese in the fridge? (Có chút pho mát nào trong tủ lạnh không?)

No, there isn’t any cheese in the fridge./No,there isn’t.

IV/ MUCH


much thường dùng trong câu phủ định và câu hỏi.
muchđi với danh từ không đếm được.
EX:

I don’t have much time. (Tôi ko có nhiều thời gian.)

I don’t have much money. (Tôi ko có nhiều tiền.)

V/ A LOT OF VÀ LOTS OF


a lot of có nghĩa là nhiều, 1 số lượng nhiều
a lot of thường được dùng trong câu khẳng định.
a lot of là cách nói khác của lots of.
a lot of và lots of thường đi với danh từ không đếm được và danh từ số nhiều. EX:
There’s a lot of rain today. (Hôm nay mưa nhiều.)

A lot of students are studying in the library. (Nhiều học sinh đang học bài trong thư viện.)

There are lots of people here. (Có nhiều người ở đây.)

VI/ FEW, A FEW VÀ LITTLE, A LITTLE

CÁCH SỬ DỤNG SOME, MANY, MUCH, ANY, A LOT OF, LOTS OF, FEW, A FEW, LITTLE AND A LITTLE

FEW, A FEW dùng với danh từ đếm được còn LITTLE và A LITTLE thì dùng cho danh từ không đếm được.

Còn muốn phân biệt giữa từng cặp với nhau thì xem xét như sau:

Nhìn trong câu tìm xem có ý nào LÀM GIẢM ĐI SỐ LƯỢNG danh từ đi sau nó hay không, nếu có thì dùng FEW (hoặc LITTLE) ( = ít ) còn không có thì dùng A LITTLE (hoặc A FEW) ( = 1 ít, một vài)

Các bạn xem ví vụ sau nhé :

The window is so small that the room gets ………… air.

little
a little
few
a few
Nhìn phía sau thấy chữ air không có s –> không đếm được nên loại câu C và D, xét tiếp nội dung câu ta thấy so small nghĩa là cửa sổ quá nhỏ –> làm giảm số lượng không khí vào phòng nên chọn câu A: little

Ví dụ 2:

I enjoy my lifehere. I have ……………… friends and we meet quite often.

little
a little
few
a few
Nhìn phía sau có friends có s nên loại câu A và B, xét tiếp thấy enjoy ngoài ra không có yếu tố nào làm giảm số lượng friends nên chọn câu D : a few

CÁCH HIỂU 2:

**Chú ý** rằng giữa a little và little có một chút khác biệt, tương tự như giữa a few và few. Với a little, ta hiểu rằng chúng ta có một ít cái gì đó nhưng nó là vừa đủ, còn với little thì nó có nghĩa rất ít, không đủ để đáp ứng nhu cầu:

I have a little money, enough for the cinema at least = Tôi còn một ít tiền, vừa đủ để đi xem phim.

I have little money. I really can’t afford to go out = Tôi còn rất ít tiền, không đủ để đi chơi.

VD khác:

There have been few problems with the new system, thankfully! = May mắn là hệ thống mới có rất ít vấn đề.

Luckily, there is little crime in my town = May mắn thay, thành phố của chúng ta có rất ít tội phạm.

I’m so pleased that I have few arguments with my family = Tôi rất vui vì tôi rất ít tranh cãi với gia đình.

It’s great that there’’s been very little bad weather this month = Thật tuyệt vì tháng này ít có thời tiết xấu.

Ngoài ra các bạn cũng có thể dựa vào các dấu hiệu sau để làm bài.

Nếu gặp ONLY, QUITE thì chọn a few, a little
Nếu gặp : VERY, SO TOO thì chọn little, few mà không cần xem xét gì thêm nữa.
>> Nguồn: Sưu tầm

0 nhận xét:

Đăng nhận xét